Hàm lượng calo Bông, hạt. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo499 kCal1684 kCal29.6%5.9%337 g
Protein34.5 g76 g45.4%9.1%220 g
Chất béo36.5 g56 g65.2%13.1%153 g
Carbohydrates8.1 g219 g3.7%0.7%2704 g
Chất xơ bổ sung5.5 g20 g27.5%5.5%364 g
Nước10 g2273 g0.4%0.1%22730 g
Tro4.6 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI22 μg900 μg2.4%0.5%4091 g
Vitamin B1, thiamin1.43 mg1.5 mg95.3%19.1%105 g
Vitamin B2, riboflavin0.39 mg1.8 mg21.7%4.3%462 g
Vitamin B5 pantothenic0.456 mg5 mg9.1%1.8%1096 g
Vitamin B6, pyridoxine0.782 mg2 mg39.1%7.8%256 g
Vitamin B9, folate233 μg400 μg58.3%11.7%172 g
Vitamin C, ascobic9 mg90 mg10%2%1000 g
Vitamin PP, KHÔNG2.72 mg20 mg13.6%2.7%735 g
macronutrients
Kali, K1100 mg2500 mg44%8.8%227 g
Canxi, Ca171 mg1000 mg17.1%3.4%585 g
Magie, Mg342 mg400 mg85.5%17.1%117 g
Natri, Na160 mg1300 mg12.3%2.5%813 g
Lưu huỳnh, S325.9 mg1000 mg32.6%6.5%307 g
Phốt pho, P1100 mg800 mg137.5%27.6%73 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe10 mg18 mg55.6%11.1%180 g
Mangan, Mn2.181 mg2 mg109.1%21.9%92 g
Đồng, Cu1200 μg1000 μg120%24%83 g
Kẽm, Zn6 mg12 mg50%10%200 g
Axit amin thiết yếu9.761 g~
arginin *3.776 g~
valine1.504 g~
Histidin *8.947 g~
Isoleucine1.178 g~
leucine1.9 g~
lysine1.356 g~
methionine0.313 g~
threonine1.282 g~
tryptophan0.328 g~
phenylalanin1.9 g~
Axit amin có thể thay thế23.212 g~
alanin1.517 g~
Axit aspartic3.676 g~
glyxin1.872 g~
Axit glutamic6.64 g~
Proline1.311 g~
huyết thanh2.021 g~
tyrosine0.843 g~
cysteine0.51 g~
Sterol
beta sitosterol150 mg~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa8.9 gtối đa 18.7 г
16: 0 Palmit7.5 g~
18:0 Sterin1.1 g~
Axit béo không bão hòa đơn7 gtối thiểu 16.8 г41.7%8.4%
16: 1 Palmitoleic0.3 g~
18:1 Olein (omega-9)6.7 g~
Axit béo không bão hòa đa18.6 gtừ 11.2 để 20.6100%20%
18: 2 Linoleic18.5 g~
Axit béo omega-30.069 gtừ 0.9 để 3.77.7%1.5%
Axit béo omega-617.865 gtừ 4.7 để 16.8106.3%21.3%
 

Giá trị năng lượng là 499 kcal.

Cây bông, hạt giống giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B1 - 95,3%, vitamin B2 - 21,7%, vitamin B6 - 39,1%, vitamin B9 - 58,3%, vitamin PP - 13,6%, kali - 44%. , canxi - 17,1%, magiê - 85,5%, phốt pho - 137,5%, sắt - 55,6%, mangan - 109,1%, đồng - 120%, kẽm - 50%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, tăng cường độ nhạy màu của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm tình trạng của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin B6 như một coenzyme, chúng tham gia vào quá trình chuyển hóa axit nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến suy giảm tổng hợp axit nucleic và protein, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh chóng: tủy xương, biểu mô ruột, v.v. Tiêu thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng sinh non, suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển của trẻ. Mối liên hệ chặt chẽ đã được chứng minh giữa mức folate và homocysteine ​​và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Calcium là thành phần chính của xương chúng ta, hoạt động như một cơ quan điều hòa hệ thần kinh, tham gia vào quá trình co cơ. Thiếu hụt canxi dẫn đến thoái hóa cột sống, xương chậu và các chi dưới, tăng nguy cơ loãng xương.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Zinc là một phần của hơn 300 enzym, tham gia vào các quá trình tổng hợp và phân hủy carbohydrate, protein, chất béo, axit nucleic và trong việc điều hòa sự biểu hiện của một số gen. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu, suy giảm miễn dịch thứ cấp, xơ gan, rối loạn chức năng tình dục và dị tật thai nhi. Các nghiên cứu gần đây đã tiết lộ khả năng của kẽm liều cao làm gián đoạn sự hấp thụ đồng và do đó góp phần vào sự phát triển của bệnh thiếu máu.
tags: hàm lượng calo 499 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, cây bông có ích như thế nào, hạt giống, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Cây bông, hạt giống

Giá trị năng lượng hoặc hàm lượng calo Là lượng năng lượng được giải phóng trong cơ thể con người từ thức ăn trong quá trình tiêu hóa. Giá trị năng lượng của một sản phẩm được đo bằng kilo-calo (kcal) hoặc kilo-joules (kJ) trên 100 gam. sản phẩm. Kilocalo được sử dụng để đo giá trị năng lượng của thực phẩm còn được gọi là “calo thực phẩm”, vì vậy tiền tố kilo thường bị bỏ qua khi chỉ định calo trong (kilo) calo. Bạn có thể xem bảng năng lượng chi tiết cho các sản phẩm của Nga.

Giá trị dinh dưỡng - hàm lượng carbohydrate, chất béo và protein trong sản phẩm.

 

Giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thực phẩm - một tập hợp các đặc tính của một sản phẩm thực phẩm, trong đó các nhu cầu sinh lý của một người được thỏa mãn về các chất và năng lượng cần thiết.

Vitamin, các chất hữu cơ cần thiết với số lượng nhỏ trong chế độ ăn của cả con người và hầu hết các động vật có xương sống. Vitamin thường được tổng hợp bởi thực vật hơn là động vật. Nhu cầu vitamin hàng ngày của con người chỉ là vài miligam hoặc microgam. Không giống như các chất vô cơ, vitamin bị phá hủy khi đun nóng mạnh. Nhiều loại vitamin không ổn định và bị “mất” trong quá trình nấu nướng hoặc chế biến thực phẩm.

Bình luận