Hàm lượng calo Tỏi. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo149 kCal1684 kCal8.8%5.9%1130 g
Protein6.5 g76 g8.6%5.8%1169 g
Chất béo0.5 g56 g0.9%0.6%11200 g
Carbohydrates29.9 g219 g13.7%9.2%732 g
A-xít hữu cơ0.1 g~
Chất xơ bổ sung1.5 g20 g7.5%5%1333 g
Nước60 g2273 g2.6%1.7%3788 g
Tro1.5 g~
Vitamin
beta Caroten0.005 mg5 mg0.1%0.1%100000 g
Vitamin B1, thiamin0.08 mg1.5 mg5.3%3.6%1875 g
Vitamin B2, riboflavin0.08 mg1.8 mg4.4%3%2250 g
Vitamin B4, cholin23.2 mg500 mg4.6%3.1%2155 g
Vitamin B5 pantothenic0.596 mg5 mg11.9%8%839 g
Vitamin B6, pyridoxine0.6 mg2 mg30%20.1%333 g
Vitamin B9, folate3 μg400 μg0.8%0.5%13333 g
Vitamin C, ascobic10 mg90 mg11.1%7.4%900 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.3 mg15 mg2%1.3%5000 g
Vitamin K, phylloquinon1.7 μg120 μg1.4%0.9%7059 g
Vitamin PP, KHÔNG2.8 mg20 mg14%9.4%714 g
niacin1.2 mg~
macronutrients
Kali, K260 mg2500 mg10.4%7%962 g
Canxi, Ca180 mg1000 mg18%12.1%556 g
Silicon, Có2.56 mg30 mg8.5%5.7%1172 g
Magie, Mg30 mg400 mg7.5%5%1333 g
Natri, Na17 mg1300 mg1.3%0.9%7647 g
Lưu huỳnh, S63.6 mg1000 mg6.4%4.3%1572 g
Phốt pho, P100 mg800 mg12.5%8.4%800 g
Clo, Cl30 mg2300 mg1.3%0.9%7667 g
Yếu tố dấu vết
Nhôm, Al455 μg~
Bohr, B.31.2 μg~
Vanadi, V4 μg~
Sắt, Fe1.5 mg18 mg8.3%5.6%1200 g
Iốt, tôi9 μg150 μg6%4%1667 g
Coban, Co9 μg10 μg90%60.4%111 g
Liti, Li3 μg~
Mangan, Mn0.81 mg2 mg40.5%27.2%247 g
Đồng, Cu130 μg1000 μg13%8.7%769 g
Molypden, Mo.25.4 μg70 μg36.3%24.4%276 g
Niken, Ni17 μg~
Rubidi, Rb63 μg~
Selen, Se14.2 μg55 μg25.8%17.3%387 g
Flo, F8 μg4000 μg0.2%0.1%50000 g
Crôm, Cr40 μg50 μg80%53.7%125 g
Kẽm, Zn1.025 mg12 mg8.5%5.7%1171 g
Carbohydrate tiêu hóa
Tinh bột và dextrin26 g~
Mono- và disaccharides (đường)3.9 gtối đa 100 г
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa0.1 gtối đa 18.7 г
Axit béo không bão hòa đa
Axit béo omega-30.02 gtừ 0.9 để 3.72.2%1.5%
Axit béo omega-60.229 gtừ 4.7 để 16.84.9%3.3%
 

Giá trị năng lượng là 149 kcal.

tỏi giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B5 - 11,9%, vitamin B6 - 30%, vitamin C - 11,1%, vitamin PP - 14%, canxi - 18%, phốt pho - 12,5%, coban - 90%, mangan - 40,5%, đồng - 13%, molypden - 36,3%, selen - 25,8%, crom - 80%
  • Vitamin B5 tham gia chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, huyết sắc tố, thúc đẩy quá trình hấp thu axit amin và đường ở ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và màng nhầy.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin C tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, hoạt động của hệ thống miễn dịch, thúc đẩy quá trình hấp thụ sắt. Sự thiếu hụt dẫn đến lỏng lẻo và chảy máu nướu răng, chảy máu cam do tăng tính thấm và dễ vỡ của các mao mạch máu.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • Calcium là thành phần chính của xương chúng ta, hoạt động như một cơ quan điều hòa hệ thần kinh, tham gia vào quá trình co cơ. Thiếu hụt canxi dẫn đến thoái hóa cột sống, xương chậu và các chi dưới, tăng nguy cơ loãng xương.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Chất bạch kim là một phần của vitamin B12. Kích hoạt các enzym chuyển hóa axit béo và chuyển hóa axit folic.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Molypden là đồng yếu tố của nhiều enzym cung cấp sự chuyển hóa các axit amin, purin và pyrimidin có chứa lưu huỳnh.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
  • cơ rôm tham gia điều hòa lượng glucose trong máu, tăng cường tác dụng của insulin. Thiếu hụt dẫn đến giảm dung nạp glucose.
CÔNG DỤNG VỚI SẢN PHẨM Tỏi
tags: hàm lượng calo 149 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, công dụng của tỏi, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích của tỏi

Giá trị năng lượng hoặc hàm lượng calo Là lượng năng lượng được giải phóng trong cơ thể con người từ thức ăn trong quá trình tiêu hóa. Giá trị năng lượng của một sản phẩm được đo bằng kilo-calo (kcal) hoặc kilo-joules (kJ) trên 100 gam. sản phẩm. Kilocalo được sử dụng để đo giá trị năng lượng của thực phẩm còn được gọi là “calo thực phẩm”, vì vậy tiền tố kilo thường bị bỏ qua khi chỉ định calo trong (kilo) calo. Bạn có thể xem bảng năng lượng chi tiết cho các sản phẩm của Nga.

Giá trị dinh dưỡng - hàm lượng carbohydrate, chất béo và protein trong sản phẩm.

 

Giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thực phẩm - một tập hợp các đặc tính của một sản phẩm thực phẩm, trong đó các nhu cầu sinh lý của một người được thỏa mãn về các chất và năng lượng cần thiết.

Vitamin, các chất hữu cơ cần thiết với số lượng nhỏ trong chế độ ăn của cả con người và hầu hết các động vật có xương sống. Vitamin thường được tổng hợp bởi thực vật hơn là động vật. Nhu cầu vitamin hàng ngày của con người chỉ là vài miligam hoặc microgam. Không giống như các chất vô cơ, vitamin bị phá hủy khi đun nóng mạnh. Nhiều loại vitamin không ổn định và bị “mất” trong quá trình nấu nướng hoặc chế biến thực phẩm.

Bình luận