Hàm lượng calo Hake. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo86 kCal1684 kCal5.1%5.9%1958 g
Protein16.6 g76 g21.8%25.3%458 g
Chất béo2.2 g56 g3.9%4.5%2545 g
Nước79.9 g2273 g3.5%4.1%2845 g
Tro1.3 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI10 μg900 μg1.1%1.3%9000 g
Retinol0.01 mg~
beta Caroten0.01 mg5 mg0.2%0.2%50000 g
Vitamin B1, thiamin0.12 mg1.5 mg8%9.3%1250 g
Vitamin B2, riboflavin0.1 mg1.8 mg5.6%6.5%1800 g
Vitamin B6, pyridoxine0.1 mg2 mg5%5.8%2000 g
Vitamin B9, folate11.1 μg400 μg2.8%3.3%3604 g
Vitamin B12, Cobalamin2.4 μg3 μg80%93%125 g
Vitamin C, ascobic0.5 mg90 mg0.6%0.7%18000 g
Vitamin D, canxiferol1.5 μg10 μg15%17.4%667 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.4 mg15 mg2.7%3.1%3750 g
Vitamin H, Biotin1 μg50 μg2%2.3%5000 g
Vitamin PP, KHÔNG4.3 mg20 mg21.5%25%465 g
niacin1.3 mg~
macronutrients
Kali, K335 mg2500 mg13.4%15.6%746 g
Canxi, Ca30 mg1000 mg3%3.5%3333 g
Magie, Mg35 mg400 mg8.8%10.2%1143 g
Natri, Na75 mg1300 mg5.8%6.7%1733 g
Lưu huỳnh, S200 mg1000 mg20%23.3%500 g
Phốt pho, P240 mg800 mg30%34.9%333 g
Clo, Cl165 mg2300 mg7.2%8.4%1394 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe0.7 mg18 mg3.9%4.5%2571 g
Iốt, tôi160 μg150 μg106.7%124.1%94 g
Coban, Co20 μg10 μg200%232.6%50 g
Mangan, Mn0.12 mg2 mg6%7%1667 g
Đồng, Cu135 μg1000 μg13.5%15.7%741 g
Molypden, Mo.4 μg70 μg5.7%6.6%1750 g
Niken, Ni7 μg~
Flo, F700 μg4000 μg17.5%20.3%571 g
Crôm, Cr55 μg50 μg110%127.9%91 g
Kẽm, Zn0.9 mg12 mg7.5%8.7%1333 g
Axit amin thiết yếu
arginin *1.08 g~
valine0.93 g~
Histidin *0.69 g~
Isoleucine0.75 g~
leucine1.19 g~
lysine1.52 g~
methionine0.51 g~
Methionin + Cysteine0.84 g~
threonine0.7 g~
tryptophan0.18 g~
phenylalanin0.64 g~
Phenylalanin + Tyrosine1.07 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin1.14 g~
Axit aspartic1.77 g~
glyxin0.68 g~
Axit glutamic2.15 g~
Proline0.84 g~
huyết thanh0.63 g~
tyrosine0.43 g~
cysteine0.33 g~
Sterol
Cholesterol70 mgtối đa 300 mg
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa0.6 gtối đa 18.7 г
14:0 Thần bí0.09 g~
16: 0 Palmit0.38 g~
17-0 bơ thực vật0.01 g~
18:0 Sterin0.14 g~
20: 0 Tiếng Ả Rập0.01 g~
Axit béo không bão hòa đơn0.59 gtối thiểu 16.8 г3.5%4.1%
16: 1 Palmitoleic0.14 g~
18:1 Olein (omega-9)0.34 g~
20:1 Gadoleic (omega-9)0.11 g~
Axit béo không bão hòa đa0.45 gtừ 11.2 để 20.64%4.7%
18: 2 Linoleic0.02 g~
20: 4 Arachidonic0.02 g~
Axit béo omega-30.41 gtừ 0.9 để 3.745.6%53%
22:5 Docosapentaenoic (DPC), Omega-30.03 g~
22:6 Docosahexaenoic (DHA), Omega-30.38 g~
Axit béo omega-60.04 gtừ 4.7 để 16.80.9%1%
 

Giá trị năng lượng là 86 kcal.

loài cá thu giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B12 - 80%, vitamin D - 15%, vitamin PP - 21,5%, kali - 13,4%, phốt pho - 30%, iốt - 106,7%, coban - 200 %, đồng - 13,5%, flo - 17,5%, crom - 110%
  • Vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và chuyển hóa các axit amin. Folate và vitamin B12 là những vitamin có liên quan đến nhau và tham gia vào quá trình hình thành máu. Thiếu vitamin B12 dẫn đến sự phát triển của thiếu folate một phần hoặc thứ cấp, cũng như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Vitamin D duy trì cân bằng nội môi của canxi và phốt pho, thực hiện quá trình khoáng hóa xương. Thiếu vitamin D dẫn đến suy giảm chuyển hóa canxi và phốt pho trong xương, tăng quá trình khử khoáng trong mô xương dẫn đến tăng nguy cơ loãng xương.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Iốt tham gia vào hoạt động của tuyến giáp, cung cấp sự hình thành của các hormone (thyroxine và triiodothyronine). Nó cần thiết cho sự phát triển và biệt hóa của các tế bào của tất cả các mô của cơ thể con người, hô hấp của ti thể, điều hòa vận chuyển natri và hormone qua màng. Ăn không đủ chất dẫn đến bệnh bướu cổ đặc hữu kèm theo suy giáp và làm chậm quá trình trao đổi chất, hạ huyết áp động mạch, trẻ chậm lớn và kém phát triển trí tuệ.
  • Chất bạch kim là một phần của vitamin B12. Kích hoạt các enzym chuyển hóa axit béo và chuyển hóa axit folic.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Chất hóa học bắt đầu quá trình khoáng hóa xương. Tiêu thụ không đủ sẽ dẫn đến sâu răng, men răng bị bong tróc sớm.
  • cơ rôm tham gia điều hòa lượng glucose trong máu, tăng cường tác dụng của insulin. Thiếu hụt dẫn đến giảm dung nạp glucose.
Công thức nấu ăn của Hake
tags: hàm lượng calo 86 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, công dụng của Hake như thế nào, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích của Hake

Giá trị năng lượng hoặc hàm lượng calo Là lượng năng lượng được giải phóng trong cơ thể con người từ thức ăn trong quá trình tiêu hóa. Giá trị năng lượng của một sản phẩm được đo bằng kilo-calo (kcal) hoặc kilo-joules (kJ) trên 100 gam. sản phẩm. Kilocalo được sử dụng để đo giá trị năng lượng của thực phẩm còn được gọi là “calo thực phẩm”, vì vậy tiền tố kilo thường bị bỏ qua khi chỉ định calo trong (kilo) calo. Bạn có thể xem bảng năng lượng chi tiết cho các sản phẩm của Nga.

Giá trị dinh dưỡng - hàm lượng carbohydrate, chất béo và protein trong sản phẩm.

 

Giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thực phẩm - một tập hợp các đặc tính của một sản phẩm thực phẩm, trong đó các nhu cầu sinh lý của một người được thỏa mãn về các chất và năng lượng cần thiết.

Vitamin, các chất hữu cơ cần thiết với số lượng nhỏ trong chế độ ăn của cả con người và hầu hết các động vật có xương sống. Vitamin thường được tổng hợp bởi thực vật hơn là động vật. Nhu cầu vitamin hàng ngày của con người chỉ là vài miligam hoặc microgam. Không giống như các chất vô cơ, vitamin bị phá hủy khi đun nóng mạnh. Nhiều loại vitamin không ổn định và bị “mất” trong quá trình nấu nướng hoặc chế biến thực phẩm.

Bình luận