Hàm lượng calo Thịt lợn, phần giữa của miếng phi lê trên xương. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo170 kCal1684 kCal10.1%5.9%991 g
Protein20.71 g76 g27.3%16.1%367 g
Chất béo9.03 g56 g16.1%9.5%620 g
Nước69.7 g2273 g3.1%1.8%3261 g
Tro0.96 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI2 μg900 μg0.2%0.1%45000 g
Retinol0.002 mg~
Vitamin B1, thiamin0.485 mg1.5 mg32.3%19%309 g
Vitamin B2, riboflavin0.189 mg1.8 mg10.5%6.2%952 g
Vitamin B4, cholin55.8 mg500 mg11.2%6.6%896 g
Vitamin B5 pantothenic0.704 mg5 mg14.1%8.3%710 g
Vitamin B6, pyridoxine0.697 mg2 mg34.9%20.5%287 g
Vitamin B12, Cobalamin0.53 μg3 μg17.7%10.4%566 g
Vitamin D, canxiferol0.5 μg10 μg5%2.9%2000 g
Vitamin D3, cholecalciferol0.5 μg~
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.12 mg15 mg0.8%0.5%12500 g
Vitamin PP, KHÔNG6.619 mg20 mg33.1%19.5%302 g
Betaine3 mg~
macronutrients
Kali, K343 mg2500 mg13.7%8.1%729 g
Canxi, Ca19 mg1000 mg1.9%1.1%5263 g
Magie, Mg25 mg400 mg6.3%3.7%1600 g
Natri, Na55 mg1300 mg4.2%2.5%2364 g
Lưu huỳnh, S207.1 mg1000 mg20.7%12.2%483 g
Phốt pho, P209 mg800 mg26.1%15.4%383 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe0.63 mg18 mg3.5%2.1%2857 g
Mangan, Mn0.007 mg2 mg0.4%0.2%28571 g
Đồng, Cu63 μg1000 μg6.3%3.7%1587 g
Selen, Se33.8 μg55 μg61.5%36.2%163 g
Kẽm, Zn1.77 mg12 mg14.8%8.7%678 g
Axit amin thiết yếu
arginin *1.378 g~
valine1.082 g~
Histidin *0.895 g~
Isoleucine1.019 g~
leucine1.764 g~
lysine1.921 g~
methionine0.57 g~
threonine0.93 g~
tryptophan0.218 g~
phenylalanin0.871 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin1.216 g~
Axit aspartic2.026 g~
hydroxyproline0.053 g~
glyxin0.933 g~
Axit glutamic3.306 g~
Proline0.837 g~
huyết thanh0.895 g~
tyrosine0.788 g~
cysteine0.239 g~
Sterol
Cholesterol69 mgtối đa 300 mg
Axit béo
Chuyển đổi giới tính0.092 gtối đa 1.9 г
chất béo chuyển hóa không bão hòa đơn0.063 g~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa2.993 gtối đa 18.7 г
10: 0 Ma Kết0.006 g~
12:0 Lauric0.004 g~
14:0 Thần bí0.106 g~
15: 0 Ngũ thập lục phân0.003 g~
16: 0 Palmit1.834 g~
17-0 bơ thực vật0.028 g~
18:0 Sterin0.997 g~
20: 0 Tiếng Ả Rập0.01 g~
Axit béo không bão hòa đơn3.548 gtối thiểu 16.8 г21.1%12.4%
14: 1 Huyền bí0.001 g~
16: 1 Palmitoleic0.16 g~
17: 1 Heptadecen0.002 g~
18:1 Olein (omega-9)3.329 g~
18: 1 cis3.266 g~
Chuyển đổi 18: 10.063 g~
20:1 Gadoleic (omega-9)0.056 g~
Axit béo không bão hòa đa1.19 gtừ 11.2 để 20.610.6%6.2%
18: 2 Linoleic1.052 g~
18:2 Omega-6, cis, cis1.023 g~
18: 2 xuất thần, xuất thần0.03 g~
18:3 Linolenic0.048 g~
18:3 Omega-3, alpha linolenic0.046 g~
18:3 Omega-6, Gamma Linolenic0.001 g~
20:2 Eicosadienoic, Omega-6, cis, cis0.039 g~
20: 3 Eicosatrien0.005 g~
20: 4 Arachidonic0.046 g~
Axit béo omega-30.046 gtừ 0.9 để 3.75.1%3%
Axit béo omega-61.114 gtừ 4.7 để 16.823.7%13.9%
 

Giá trị năng lượng là 170 kcal.

  • lb = 453.6 g (771.1 kCal)
  • chặt không có rác (Năng suất từ ​​1 miếng sống, có rác, nặng 259g) = 199 гр (338.3 кКал)
Thịt lợn, phi lê giữa có xương giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B1 - 32,3%, choline - 11,2%, vitamin B5 - 14,1%, vitamin B6 - 34,9%, vitamin B12 - 17,7%, vitamin PP - 33,1, 13,7%, kali - 26,1%, phốt pho - 61,5%, selen - 14,8%, kẽm - XNUMX%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Hỗn hợp là một phần của lecithin, có vai trò tổng hợp và chuyển hóa phospholipid ở gan, là nguồn cung cấp nhóm methyl tự do, hoạt động như một yếu tố lipotropic.
  • Vitamin B5 tham gia chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, huyết sắc tố, thúc đẩy quá trình hấp thu axit amin và đường ở ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và màng nhầy.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và chuyển hóa các axit amin. Folate và vitamin B12 là những vitamin có liên quan đến nhau và tham gia vào quá trình hình thành máu. Thiếu vitamin B12 dẫn đến sự phát triển của thiếu folate một phần hoặc thứ cấp, cũng như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
  • Zinc là một phần của hơn 300 enzym, tham gia vào các quá trình tổng hợp và phân hủy carbohydrate, protein, chất béo, axit nucleic và trong việc điều hòa sự biểu hiện của một số gen. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu, suy giảm miễn dịch thứ cấp, xơ gan, rối loạn chức năng tình dục và dị tật thai nhi. Các nghiên cứu gần đây đã tiết lộ khả năng của kẽm liều cao làm gián đoạn sự hấp thụ đồng và do đó góp phần vào sự phát triển của bệnh thiếu máu.
tags: hàm lượng calo 170 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, hữu ích Thịt lợn, phần giữa phi lê trên xương, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích của thịt lợn, phần giữa phi lê trên xương

Bình luận