Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.
Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡng | Số Lượng | Định mức ** | % định mức trong 100 g | % định mức tính bằng 100 kcal | 100% bình thường |
Giá trị calo | 310 kCal | 1684 kCal | 18.4% | 5.9% | 543 g |
Protein | 11.43 g | 76 g | 15% | 4.8% | 665 g |
Chất béo | 5.85 g | 56 g | 10.4% | 3.4% | 957 g |
Carbohydrates | 61.47 g | 219 g | 28.1% | 9.1% | 356 g |
Chất xơ bổ sung | 3.9 g | 20 g | 19.5% | 6.3% | 513 g |
Nước | 11.9 g | 2273 g | 0.5% | 0.2% | 19101 g |
Tro | 5.45 g | ~ | |||
Vitamin | |||||
Vitamin A, LẠI | 27 μg | 900 μg | 3% | 1% | 3333 g |
Vitamin B1, thiamin | 0.115 mg | 1.5 mg | 7.7% | 2.5% | 1304 g |
Vitamin B2, riboflavin | 0.267 mg | 1.8 mg | 14.8% | 4.8% | 674 g |
Vitamin B6, pyridoxine | 1.01 mg | 2 mg | 50.5% | 16.3% | 198 g |
Vitamin B9, folate | 93 μg | 400 μg | 23.3% | 7.5% | 430 g |
Vitamin C, ascobic | 80.8 mg | 90 mg | 89.8% | 29% | 111 g |
Vitamin PP, KHÔNG | 1.46 mg | 20 mg | 7.3% | 2.4% | 1370 g |
macronutrients | |||||
Kali, K | 1724 mg | 2500 mg | 69% | 22.3% | 145 g |
Canxi, Ca | 111 mg | 1000 mg | 11.1% | 3.6% | 901 g |
Magie, Mg | 264 mg | 400 mg | 66% | 21.3% | 152 g |
Natri, Na | 148 mg | 1300 mg | 11.4% | 3.7% | 878 g |
Lưu huỳnh, S | 114.3 mg | 1000 mg | 11.4% | 3.7% | 875 g |
Phốt pho, P | 252 mg | 800 mg | 31.5% | 10.2% | 317 g |
Yếu tố dấu vết | |||||
Sắt, Fe | 11.1 mg | 18 mg | 61.7% | 19.9% | 162 g |
Mangan, Mn | 28.408 mg | 2 mg | 1420.4% | 458.2% | 7 g |
Đồng, Cu | 328 μg | 1000 μg | 32.8% | 10.6% | 305 g |
Selen, Se | 5.6 μg | 55 μg | 10.2% | 3.3% | 982 g |
Kẽm, Zn | 1.09 mg | 12 mg | 9.1% | 2.9% | 1101 g |
Axit chứa các chất béo bão hòa | |||||
Axit chứa các chất béo bão hòa | 1.586 g | tối đa 18.7 г | |||
14:0 Thần bí | 0.006 g | ~ | |||
16: 0 Palmit | 1.157 g | ~ | |||
18:0 Sterin | 0.247 g | ~ | |||
Axit béo không bão hòa đơn | 0.429 g | tối thiểu 16.8 г | 2.6% | 0.8% | |
16: 1 Palmitoleic | 0.003 g | ~ | |||
18:1 Olein (omega-9) | 0.39 g | ~ | |||
20:1 Gadoleic (omega-9) | 0.006 g | ~ | |||
Axit béo không bão hòa đa | 2.067 g | từ 11.2 để 20.6 | 18.5% | 6% | |
18: 2 Linoleic | 0.754 g | ~ | |||
18:3 Linolenic | 1.242 g | ~ | |||
20: 4 Arachidonic | 0.013 g | ~ | |||
Axit béo omega-3 | 1.248 g | từ 0.9 để 3.7 | 100% | 32.3% | |
22:5 Docosapentaenoic (DPC), Omega-3 | 0.006 g | ~ | |||
Axit béo omega-6 | 0.767 g | từ 4.7 để 16.8 | 16.3% | 5.3% |
Giá trị năng lượng là 310 kcal.
- tbsp = 2.1 g (6.5 kCal)
- tsp = 0.7 g (2.2 kCal)
Saffron giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B2 - 14,8%, vitamin B6 - 50,5%, vitamin B9 - 23,3%, vitamin C - 89,8%, kali - 69%, canxi - 11,1 %, magiê - 66%, phốt pho - 31,5%, sắt - 61,7%, mangan - 1420,4%, đồng - 32,8%
- Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, tăng cường độ nhạy màu của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm tình trạng của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
- Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
- Vitamin B6 như một coenzyme, chúng tham gia vào quá trình chuyển hóa axit nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến suy giảm tổng hợp axit nucleic và protein, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh chóng: tủy xương, biểu mô ruột, v.v. Tiêu thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng sinh non, suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển của trẻ. Mối liên hệ chặt chẽ đã được chứng minh giữa mức folate và homocysteine và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
- Vitamin C tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, hoạt động của hệ thống miễn dịch, thúc đẩy quá trình hấp thụ sắt. Sự thiếu hụt dẫn đến lỏng lẻo và chảy máu nướu răng, chảy máu cam do tăng tính thấm và dễ vỡ của các mao mạch máu.
- kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
- Calcium là thành phần chính của xương chúng ta, hoạt động như một cơ quan điều hòa hệ thần kinh, tham gia vào quá trình co cơ. Thiếu hụt canxi dẫn đến thoái hóa cột sống, xương chậu và các chi dưới, tăng nguy cơ loãng xương.
- Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
- Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
- Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
- Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
- Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
tags: hàm lượng calo 310 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, công dụng của Saffron, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích của Saffron