Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.
Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡng | Số Lượng | Định mức ** | % định mức trong 100 g | % định mức tính bằng 100 kcal | 100% bình thường |
Giá trị calo | 261 kCal | 1684 kCal | 15.5% | 5.9% | 645 g |
Protein | 12.6 g | 76 g | 16.6% | 6.4% | 603 g |
Chất béo | 22.2 g | 56 g | 39.6% | 15.2% | 252 g |
Carbohydrates | 1.9 g | 219 g | 0.9% | 0.3% | 11526 g |
Nước | 60 g | 2273 g | 2.6% | 1% | 3788 g |
Tro | 3.3 g | ~ | |||
Vitamin | |||||
Vitamin B1, thiamin | 0.103 mg | 1.5 mg | 6.9% | 2.6% | 1456 g |
Vitamin B2, riboflavin | 0.189 mg | 1.8 mg | 10.5% | 4% | 952 g |
Vitamin B4, cholin | 57.5 mg | 500 mg | 11.5% | 4.4% | 870 g |
Vitamin B5 pantothenic | 0.95 mg | 5 mg | 19% | 7.3% | 526 g |
Vitamin B6, pyridoxine | 0.18 mg | 2 mg | 9% | 3.4% | 1111 g |
Vitamin B9, folate | 2 μg | 400 μg | 0.5% | 0.2% | 20000 g |
Vitamin B12, Cobalamin | 3.06 μg | 3 μg | 102% | 39.1% | 98 g |
Vitamin D, canxiferol | 1.2 μg | 10 μg | 12% | 4.6% | 833 g |
Vitamin E, alpha tocopherol, TE | 0.19 mg | 15 mg | 1.3% | 0.5% | 7895 g |
Vitamin K, phylloquinon | 1.3 μg | 120 μg | 1.1% | 0.4% | 9231 g |
Vitamin PP, KHÔNG | 3.238 mg | 20 mg | 16.2% | 6.2% | 618 g |
Betaine | 2.6 mg | ~ | |||
macronutrients | |||||
Kali, K | 188 mg | 2500 mg | 7.5% | 2.9% | 1330 g |
Canxi, Ca | 6 mg | 1000 mg | 0.6% | 0.2% | 16667 g |
Magie, Mg | 13 mg | 400 mg | 3.3% | 1.3% | 3077 g |
Natri, Na | 1140 mg | 1300 mg | 87.7% | 33.6% | 114 g |
Lưu huỳnh, S | 126 mg | 1000 mg | 12.6% | 4.8% | 794 g |
Phốt pho, P | 205 mg | 800 mg | 25.6% | 9.8% | 390 g |
Yếu tố dấu vết | |||||
Sắt, Fe | 2.2 mg | 18 mg | 12.2% | 4.7% | 818 g |
Mangan, Mn | 0.046 mg | 2 mg | 2.3% | 0.9% | 4348 g |
Đồng, Cu | 190 μg | 1000 μg | 19% | 7.3% | 526 g |
Selen, Se | 14.6 μg | 55 μg | 26.5% | 10.2% | 377 g |
Flo, F | 41.2 μg | 4000 μg | 1% | 0.4% | 9709 g |
Kẽm, Zn | 1.77 mg | 12 mg | 14.8% | 5.7% | 678 g |
Carbohydrate tiêu hóa | |||||
Mono- và disaccharides (đường) | 1.5 g | tối đa 100 г | |||
Axit amin thiết yếu | |||||
arginin * | 0.929 g | ~ | |||
valine | 0.662 g | ~ | |||
Histidin * | 0.479 g | ~ | |||
Isoleucine | 0.65 g | ~ | |||
leucine | 1.104 g | ~ | |||
lysine | 1.152 g | ~ | |||
methionine | 0.349 g | ~ | |||
threonine | 0.568 g | ~ | |||
tryptophan | 0.137 g | ~ | |||
phenylalanin | 0.541 g | ~ | |||
Axit amin có thể thay thế | |||||
alanin | 1.083 g | ~ | |||
Axit aspartic | 1.472 g | ~ | |||
glyxin | 1.256 g | ~ | |||
Axit glutamic | 2.449 g | ~ | |||
Proline | 1.083 g | ~ | |||
huyết thanh | 0.606 g | ~ | |||
tyrosine | 0.491 g | ~ | |||
cysteine | 0.192 g | ~ | |||
Sterol | |||||
Cholesterol | 71 mg | tối đa 300 mg | |||
Axit chứa các chất béo bão hòa | |||||
Axit chứa các chất béo bão hòa | 9.865 g | tối đa 18.7 г | |||
10: 0 Ma Kết | 0.066 g | ~ | |||
14:0 Thần bí | 0.565 g | ~ | |||
16: 0 Palmit | 5.371 g | ~ | |||
18:0 Sterin | 3.863 g | ~ | |||
Axit béo không bão hòa đơn | 10.648 g | tối thiểu 16.8 г | 63.4% | 24.3% | |
16: 1 Palmitoleic | 1.036 g | ~ | |||
18:1 Olein (omega-9) | 9.611 g | ~ | |||
Axit béo không bão hòa đa | 1.036 g | từ 11.2 để 20.6 | 9.3% | 3.6% | |
18: 2 Linoleic | 0.66 g | ~ | |||
18:3 Linolenic | 0.377 g | ~ | |||
Axit béo omega-3 | 0.377 g | từ 0.9 để 3.7 | 41.9% | 16.1% | |
Axit béo omega-6 | 0.66 g | từ 4.7 để 16.8 | 14% | 5.4% |
Giá trị năng lượng là 261 kcal.
- oz = 28.35 g (74 kCal)
- lát = 26 g (67.9 kCal)
Salami, luộc nóng, thịt bò giàu vitamin và khoáng chất như: choline - 11,5%, vitamin B5 - 19%, vitamin B12 - 102%, vitamin D - 12%, vitamin PP - 16,2%, phốt pho - 25,6%, sắt - 12,2%, đồng - 19%, selen - 26,5%, kẽm - 14,8%
- Hỗn hợp là một phần của lecithin, có vai trò tổng hợp và chuyển hóa phospholipid ở gan, là nguồn cung cấp nhóm methyl tự do, hoạt động như một yếu tố lipotropic.
- Vitamin B5 tham gia chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, huyết sắc tố, thúc đẩy quá trình hấp thu axit amin và đường ở ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và màng nhầy.
- Vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và chuyển hóa các axit amin. Folate và vitamin B12 là những vitamin có liên quan đến nhau và tham gia vào quá trình hình thành máu. Thiếu vitamin B12 dẫn đến sự phát triển của thiếu folate một phần hoặc thứ cấp, cũng như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Vitamin D duy trì cân bằng nội môi của canxi và phốt pho, thực hiện quá trình khoáng hóa xương. Thiếu vitamin D dẫn đến suy giảm chuyển hóa canxi và phốt pho trong xương, tăng quá trình khử khoáng trong mô xương dẫn đến tăng nguy cơ loãng xương.
- Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
- Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
- Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
- Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
- Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
- Zinc là một phần của hơn 300 enzym, tham gia vào các quá trình tổng hợp và phân hủy carbohydrate, protein, chất béo, axit nucleic và trong việc điều hòa sự biểu hiện của một số gen. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu, suy giảm miễn dịch thứ cấp, xơ gan, rối loạn chức năng tình dục và dị tật thai nhi. Các nghiên cứu gần đây đã tiết lộ khả năng của kẽm liều cao làm gián đoạn sự hấp thụ đồng và do đó góp phần vào sự phát triển của bệnh thiếu máu.
tags: hàm lượng calo 261 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, những gì hữu ích cho Salami, nấu ăn trong không khí, từ thịt bò, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích của Salami, nấu ăn bằng không khí, từ thịt bò