Hàm lượng calo Bột cà chua. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo302 kCal1684 kCal17.9%5.9%558 g
Protein12.91 g76 g17%5.6%589 g
Chất béo0.44 g56 g0.8%0.3%12727 g
Carbohydrates58.18 g219 g26.6%8.8%376 g
Chất xơ bổ sung16.5 g20 g82.5%27.3%121 g
Nước3.06 g2273 g0.1%74281 g
Tro8.91 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI862 μg900 μg95.8%31.7%104 g
beta Caroten10.348 mg5 mg207%68.5%48 g
Lycopene46260 μg~
Lutein + Zeaxanthin1370 μg~
Vitamin B1, thiamin0.913 mg1.5 mg60.9%20.2%164 g
Vitamin B2, riboflavin0.761 mg1.8 mg42.3%14%237 g
Vitamin B5 pantothenic3.76 mg5 mg75.2%24.9%133 g
Vitamin B6, pyridoxine0.457 mg2 mg22.9%7.6%438 g
Vitamin B9, folate120 μg400 μg30%9.9%333 g
Vitamin C, ascobic116.7 mg90 mg129.7%42.9%77 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE12.25 mg15 mg81.7%27.1%122 g
Vitamin K, phylloquinon48.8 μg120 μg40.7%13.5%246 g
Vitamin PP, KHÔNG9.133 mg20 mg45.7%15.1%219 g
macronutrients
Kali, K1927 mg2500 mg77.1%25.5%130 g
Canxi, Ca166 mg1000 mg16.6%5.5%602 g
Magie, Mg178 mg400 mg44.5%14.7%225 g
Natri, Na134 mg1300 mg10.3%3.4%970 g
Lưu huỳnh, S129.1 mg1000 mg12.9%4.3%775 g
Phốt pho, P295 mg800 mg36.9%12.2%271 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe4.56 mg18 mg25.3%8.4%395 g
Mangan, Mn1.951 mg2 mg97.6%32.3%103 g
Đồng, Cu1241 μg1000 μg124.1%41.1%81 g
Selen, Se5.3 μg55 μg9.6%3.2%1038 g
Kẽm, Zn1.71 mg12 mg14.3%4.7%702 g
Carbohydrate tiêu hóa
Mono- và disaccharides (đường)43.9 gtối đa 100 г
Axit amin thiết yếu
arginin *0.258 g~
valine0.264 g~
Histidin *0.204 g~
Isoleucine0.25 g~
leucine0.359 g~
lysine0.37 g~
methionine0.066 g~
threonine0.295 g~
tryptophan0.089 g~
phenylalanin0.273 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin0.405 g~
Axit aspartic1.617 g~
glyxin0.213 g~
Axit glutamic5.163 g~
Proline0.283 g~
huyết thanh0.308 g~
tyrosine0.173 g~
cysteine0.076 g~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa0.062 gtối đa 18.7 г
16: 0 Palmit0.044 g~
18:0 Sterin0.016 g~
Axit béo không bão hòa đơn0.066 gtối thiểu 16.8 г0.4%0.1%
16: 1 Palmitoleic0.001 g~
18:1 Olein (omega-9)0.065 g~
20:1 Gadoleic (omega-9)0.001 g~
Axit béo không bão hòa đa0.179 gtừ 11.2 để 20.61.6%0.5%
18: 2 Linoleic0.171 g~
18:3 Linolenic0.007 g~
Axit béo omega-30.007 gtừ 0.9 để 3.70.8%0.3%
Axit béo omega-60.171 gtừ 4.7 để 16.83.6%1.2%
 

Giá trị năng lượng là 302 kcal.

Bột cà chua giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin A - 95,8%, beta-caroten - 207%, vitamin B1 - 60,9%, vitamin B2 - 42,3%, vitamin B5 - 75,2%, vitamin B6 - 22,9%, vitamin B9 - 30%, vitamin C - 129,7%, vitamin E - 81,7%, vitamin K - 40,7%, vitamin PP - 45,7%, kali - 77,1%, canxi - 16,6%, magiê - 44,5%, phốt pho - 36,9%, sắt - 25,3%, mangan - 97,6%, đồng - 124,1%, kẽm - 14,3%
  • Vitamin A chịu trách nhiệm cho sự phát triển bình thường, chức năng sinh sản, sức khỏe da và mắt, và duy trì khả năng miễn dịch.
  • B-caroten là provitamin A và có đặc tính chống oxy hóa. 6 mcg beta-caroten tương đương với 1 mcg vitamin A.
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, tăng cường độ nhạy màu của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm tình trạng của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
  • Vitamin B5 tham gia chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, huyết sắc tố, thúc đẩy quá trình hấp thu axit amin và đường ở ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và màng nhầy.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin B6 như một coenzyme, chúng tham gia vào quá trình chuyển hóa axit nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến suy giảm tổng hợp axit nucleic và protein, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh chóng: tủy xương, biểu mô ruột, v.v. Tiêu thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng sinh non, suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển của trẻ. Mối liên hệ chặt chẽ đã được chứng minh giữa mức folate và homocysteine ​​và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • Vitamin C tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, hoạt động của hệ thống miễn dịch, thúc đẩy quá trình hấp thụ sắt. Sự thiếu hụt dẫn đến lỏng lẻo và chảy máu nướu răng, chảy máu cam do tăng tính thấm và dễ vỡ của các mao mạch máu.
  • Vitamin E có đặc tính chống oxy hóa, cần thiết cho hoạt động của tuyến sinh dục, cơ tim, là chất ổn định phổ quát của màng tế bào. Với sự thiếu hụt vitamin E, chứng tan máu hồng cầu và rối loạn thần kinh được quan sát thấy.
  • Vitamin K điều hòa quá trình đông máu. Thiếu vitamin K dẫn đến tăng thời gian đông máu, giảm hàm lượng prothrombin trong máu.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Calcium là thành phần chính của xương chúng ta, hoạt động như một cơ quan điều hòa hệ thần kinh, tham gia vào quá trình co cơ. Thiếu hụt canxi dẫn đến thoái hóa cột sống, xương chậu và các chi dưới, tăng nguy cơ loãng xương.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Zinc là một phần của hơn 300 enzym, tham gia vào các quá trình tổng hợp và phân hủy carbohydrate, protein, chất béo, axit nucleic và trong việc điều hòa sự biểu hiện của một số gen. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu, suy giảm miễn dịch thứ cấp, xơ gan, rối loạn chức năng tình dục và dị tật thai nhi. Các nghiên cứu gần đây đã tiết lộ khả năng của kẽm liều cao làm gián đoạn sự hấp thụ đồng và do đó góp phần vào sự phát triển của bệnh thiếu máu.
tags: hàm lượng calo 302 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, bột cà chua có ích như thế nào, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích của bột cà chua

Bình luận