Hàm lượng calo Nghệ, xay. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo312 kCal1684 kCal18.5%5.9%540 g
Protein9.68 g76 g12.7%4.1%785 g
Chất béo3.25 g56 g5.8%1.9%1723 g
Carbohydrates44.44 g219 g20.3%6.5%493 g
Chất xơ bổ sung22.7 g20 g113.5%36.4%88 g
Nước12.85 g2273 g0.6%0.2%17689 g
Tro7.08 g~
Vitamin
Vitamin B1, thiamin0.058 mg1.5 mg3.9%1.3%2586 g
Vitamin B2, riboflavin0.15 mg1.8 mg8.3%2.7%1200 g
Vitamin B4, cholin49.2 mg500 mg9.8%3.1%1016 g
Vitamin B5 pantothenic0.542 mg5 mg10.8%3.5%923 g
Vitamin B6, pyridoxine0.107 mg2 mg5.4%1.7%1869 g
Vitamin B9, folate20 μg400 μg5%1.6%2000 g
Vitamin C, ascobic0.7 mg90 mg0.8%0.3%12857 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE4.43 mg15 mg29.5%9.5%339 g
beta tocopherol0.01 mg~
Phạm vi Tocopherol0.72 mg~
Vitamin K, phylloquinon13.4 μg120 μg11.2%3.6%896 g
Vitamin PP, KHÔNG1.35 mg20 mg6.8%2.2%1481 g
Betaine9.7 mg~
macronutrients
Kali, K2080 mg2500 mg83.2%26.7%120 g
Canxi, Ca168 mg1000 mg16.8%5.4%595 g
Magie, Mg208 mg400 mg52%16.7%192 g
Natri, Na27 mg1300 mg2.1%0.7%4815 g
Lưu huỳnh, S96.8 mg1000 mg9.7%3.1%1033 g
Phốt pho, P299 mg800 mg37.4%12%268 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe55 mg18 mg305.6%97.9%33 g
Mangan, Mn19.8 mg2 mg990%317.3%10 g
Đồng, Cu1300 μg1000 μg130%41.7%77 g
Selen, Se6.2 μg55 μg11.3%3.6%887 g
Kẽm, Zn4.5 mg12 mg37.5%12%267 g
Carbohydrate tiêu hóa
Mono- và disaccharides (đường)3.21 gtối đa 100 г
Glucose (dextrose)0.38 g~
sucrose2.38 g~
fructose0.45 g~
Axit amin thiết yếu
arginin *0.54 g~
valine0.66 g~
Histidin *0.15 g~
Isoleucine0.47 g~
leucine0.81 g~
lysine0.38 g~
methionine0.14 g~
threonine0.33 g~
tryptophan0.17 g~
phenylalanin0.53 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin0.33 g~
Axit aspartic1.86 g~
glyxin0.47 g~
Axit glutamic1.14 g~
Proline0.48 g~
huyết thanh0.28 g~
tyrosine0.32 g~
cysteine0.15 g~
Axit béo
Chuyển đổi giới tính0.056 gtối đa 1.9 г
chất béo chuyển hóa không bão hòa đơn0.056 g~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa1.838 gtối đa 18.7 г
8: 0 Caprylic0.003 g~
10: 0 Ma Kết0.848 g~
12:0 Lauric0.003 g~
14:0 Thần bí0.394 g~
16: 0 Palmit0.155 g~
17-0 bơ thực vật0.335 g~
18:0 Sterin0.003 g~
20: 0 Tiếng Ả Rập0.097 g~
Axit béo không bão hòa đơn0.449 gtối thiểu 16.8 г2.7%0.9%
14: 1 Huyền bí0.154 g~
17: 1 Heptadecen0.164 g~
18:1 Olein (omega-9)0.131 g~
18: 1 cis0.075 g~
Chuyển đổi 18: 10.056 g~
Axit béo không bão hòa đa0.756 gtừ 11.2 để 20.66.8%2.2%
18: 2 Linoleic0.672 g~
18:3 Linolenic0.084 g~
18:3 Omega-3, alpha linolenic0.003 g~
18:3 Omega-6, Gamma Linolenic0.081 g~
Axit béo omega-30.003 gtừ 0.9 để 3.70.3%0.1%
Axit béo omega-60.753 gtừ 4.7 để 16.816%5.1%
 

Giá trị năng lượng là 312 kcal.

  • tbsp = 6.8 g (21.2 kCal)
  • tsp = 2.2 g (6.9 kCal)
Nghệ xay giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin E - 29,5%, vitamin K - 11,2%, kali - 83,2%, canxi - 16,8%, magie - 52%, phốt pho - 37,4%, sắt - 305,6%, mangan - 990%, đồng - 130%, selen - 11,3%, kẽm - 37,5%
  • Vitamin E có đặc tính chống oxy hóa, cần thiết cho hoạt động của tuyến sinh dục, cơ tim, là chất ổn định phổ quát của màng tế bào. Với sự thiếu hụt vitamin E, chứng tan máu hồng cầu và rối loạn thần kinh được quan sát thấy.
  • Vitamin K điều hòa quá trình đông máu. Thiếu vitamin K dẫn đến tăng thời gian đông máu, giảm hàm lượng prothrombin trong máu.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Calcium là thành phần chính của xương chúng ta, hoạt động như một cơ quan điều hòa hệ thần kinh, tham gia vào quá trình co cơ. Thiếu hụt canxi dẫn đến thoái hóa cột sống, xương chậu và các chi dưới, tăng nguy cơ loãng xương.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
  • Zinc là một phần của hơn 300 enzym, tham gia vào các quá trình tổng hợp và phân hủy carbohydrate, protein, chất béo, axit nucleic và trong việc điều hòa sự biểu hiện của một số gen. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu, suy giảm miễn dịch thứ cấp, xơ gan, rối loạn chức năng tình dục và dị tật thai nhi. Các nghiên cứu gần đây đã tiết lộ khả năng của kẽm liều cao làm gián đoạn sự hấp thụ đồng và do đó góp phần vào sự phát triển của bệnh thiếu máu.
tags: hàm lượng calo 312 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, công dụng của Củ nghệ như thế nào, mặt đất, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích của củ nghệ, mặt đất

Bình luận