Hàm lượng calo Củ cải, rau thơm, luộc, với muối. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo20 kCal1684 kCal1.2%6%8420 g
Protein1.14 g76 g1.5%7.5%6667 g
Chất béo0.23 g56 g0.4%2%24348 g
Carbohydrates0.86 g219 g0.4%2%25465 g
Chất xơ bổ sung3.5 g20 g17.5%87.5%571 g
Nước93.2 g2273 g4.1%20.5%2439 g
Tro1.07 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI381 μg900 μg42.3%211.5%236 g
beta Caroten4.575 mg5 mg91.5%457.5%109 g
Lutein + Zeaxanthin8440 μg~
Vitamin B1, thiamin0.045 mg1.5 mg3%15%3333 g
Vitamin B2, riboflavin0.072 mg1.8 mg4%20%2500 g
Vitamin B5 pantothenic0.274 mg5 mg5.5%27.5%1825 g
Vitamin B6, pyridoxine0.18 mg2 mg9%45%1111 g
Vitamin B9, folate118 μg400 μg29.5%147.5%339 g
Vitamin C, ascobic27.4 mg90 mg30.4%152%328 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE1.88 mg15 mg12.5%62.5%798 g
Vitamin K, phylloquinon367.6 μg120 μg306.3%1531.5%33 g
Vitamin PP, KHÔNG0.411 mg20 mg2.1%10.5%4866 g
macronutrients
Kali, K203 mg2500 mg8.1%40.5%1232 g
Canxi, Ca137 mg1000 mg13.7%68.5%730 g
Magie, Mg22 mg400 mg5.5%27.5%1818 g
Natri, Na265 mg1300 mg20.4%102%491 g
Lưu huỳnh, S11.4 mg1000 mg1.1%5.5%8772 g
Phốt pho, P29 mg800 mg3.6%18%2759 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe0.8 mg18 mg4.4%22%2250 g
Mangan, Mn0.337 mg2 mg16.9%84.5%593 g
Đồng, Cu253 μg1000 μg25.3%126.5%395 g
Selen, Se0.9 μg55 μg1.6%8%6111 g
Kẽm, Zn0.14 mg12 mg1.2%6%8571 g
Carbohydrate tiêu hóa
Mono- và disaccharides (đường)0.53 gtối đa 100 г
Axit amin thiết yếu
arginin *0.072 g~
valine0.078 g~
Histidin *0.028 g~
Isoleucine0.059 g~
leucine0.105 g~
lysine0.074 g~
methionine0.026 g~
threonine0.063 g~
tryptophan0.02 g~
phenylalanin0.07 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin0.078 g~
Axit aspartic0.121 g~
glyxin0.069 g~
Axit glutamic0.156 g~
Proline0.054 g~
huyết thanh0.047 g~
tyrosine0.044 g~
cysteine0.013 g~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa0.053 gtối đa 18.7 г
8: 0 Caprylic0.001 g~
10: 0 Ma Kết0.001 g~
12:0 Lauric0.001 g~
14:0 Thần bí0.002 g~
16: 0 Palmit0.041 g~
18:0 Sterin0.007 g~
Axit béo không bão hòa đơn0.015 gtối thiểu 16.8 г0.1%0.5%
16: 1 Palmitoleic0.011 g~
18:1 Olein (omega-9)0.004 g~
Axit béo không bão hòa đa0.091 gtừ 11.2 để 20.60.8%4%
18: 2 Linoleic0.028 g~
18:3 Linolenic0.064 g~
Axit béo omega-30.064 gtừ 0.9 để 3.77.1%35.5%
Axit béo omega-60.028 gtừ 4.7 để 16.80.6%3%
 

Giá trị năng lượng là 20 kcal.

  • cốc, cắt nhỏ = 144 g (28.8 kCal)
Củ cải, rau xanh luộc, chấm muối giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin A - 42,3%, beta-caroten - 91,5%, vitamin B9 - 29,5%, vitamin C - 30,4%, vitamin E - 12,5%, vitamin K - 306,3%, canxi - 13,7%, mangan - 16,9%, đồng - 25,3%
  • Vitamin A chịu trách nhiệm cho sự phát triển bình thường, chức năng sinh sản, sức khỏe da và mắt, và duy trì khả năng miễn dịch.
  • B-caroten là provitamin A và có đặc tính chống oxy hóa. 6 mcg beta-caroten tương đương với 1 mcg vitamin A.
  • Vitamin B6 như một coenzyme, chúng tham gia vào quá trình chuyển hóa axit nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến suy giảm tổng hợp axit nucleic và protein, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh chóng: tủy xương, biểu mô ruột, v.v. Tiêu thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng sinh non, suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển của trẻ. Mối liên hệ chặt chẽ đã được chứng minh giữa mức folate và homocysteine ​​và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • Vitamin C tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, hoạt động của hệ thống miễn dịch, thúc đẩy quá trình hấp thụ sắt. Sự thiếu hụt dẫn đến lỏng lẻo và chảy máu nướu răng, chảy máu cam do tăng tính thấm và dễ vỡ của các mao mạch máu.
  • Vitamin E có đặc tính chống oxy hóa, cần thiết cho hoạt động của tuyến sinh dục, cơ tim, là chất ổn định phổ quát của màng tế bào. Với sự thiếu hụt vitamin E, chứng tan máu hồng cầu và rối loạn thần kinh được quan sát thấy.
  • Vitamin K điều hòa quá trình đông máu. Thiếu vitamin K dẫn đến tăng thời gian đông máu, giảm hàm lượng prothrombin trong máu.
  • Calcium là thành phần chính của xương chúng ta, hoạt động như một cơ quan điều hòa hệ thần kinh, tham gia vào quá trình co cơ. Thiếu hụt canxi dẫn đến thoái hóa cột sống, xương chậu và các chi dưới, tăng nguy cơ loãng xương.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
tags: hàm lượng calo 20 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, có ích gì Củ cải, rau thơm, luộc, với muối, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Củ cải, rau xanh, luộc, với muối

Bình luận