Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.
Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡng | Số Lượng | Định mức ** | % định mức trong 100 g | % định mức tính bằng 100 kcal | 100% bình thường |
Giá trị calo | 162 kCal | 1684 kCal | 9.6% | 5.9% | 1040 g |
Protein | 1.6 g | 76 g | 2.1% | 1.3% | 4750 g |
Chất béo | 0.34 g | 56 g | 0.6% | 0.4% | 16471 g |
Carbohydrates | 14.12 g | 219 g | 6.4% | 4% | 1551 g |
Chất xơ bổ sung | 24.1 g | 20 g | 120.5% | 74.4% | 83 g |
Nước | 58.66 g | 2273 g | 2.6% | 1.6% | 3875 g |
Tro | 1.18 g | ~ | |||
Vitamin | |||||
Vitamin A, LẠI | 217 μg | 900 μg | 24.1% | 14.9% | 415 g |
alpha Caroten | 31 μg | ~ | |||
beta Caroten | 2.35 mg | 5 mg | 47% | 29% | 213 g |
Beta Cryptoxanthin | 483 μg | ~ | |||
Lycopene | 6800 μg | ~ | |||
Lutein + Zeaxanthin | 2001 μg | ~ | |||
Vitamin B1, thiamin | 0.016 mg | 1.5 mg | 1.1% | 0.7% | 9375 g |
Vitamin B2, riboflavin | 0.166 mg | 1.8 mg | 9.2% | 5.7% | 1084 g |
Vitamin B4, cholin | 12 mg | 500 mg | 2.4% | 1.5% | 4167 g |
Vitamin B5 pantothenic | 0.8 mg | 5 mg | 16% | 9.9% | 625 g |
Vitamin B6, pyridoxine | 0.076 mg | 2 mg | 3.8% | 2.3% | 2632 g |
Vitamin C, ascobic | 426 mg | 90 mg | 473.3% | 292.2% | 21 g |
Vitamin E, alpha tocopherol, TE | 5.84 mg | 15 mg | 38.9% | 24% | 257 g |
beta tocopherol | 0.05 mg | ~ | |||
Phạm vi Tocopherol | 1.34 mg | ~ | |||
tocopherol | 0.14 mg | ~ | |||
Vitamin K, phylloquinon | 25.9 μg | 120 μg | 21.6% | 13.3% | 463 g |
Vitamin PP, KHÔNG | 1.3 mg | 20 mg | 6.5% | 4% | 1538 g |
Betaine | 2.9 mg | ~ | |||
macronutrients | |||||
Kali, K | 429 mg | 2500 mg | 17.2% | 10.6% | 583 g |
Canxi, Ca | 169 mg | 1000 mg | 16.9% | 10.4% | 592 g |
Magie, Mg | 69 mg | 400 mg | 17.3% | 10.7% | 580 g |
Natri, Na | 4 mg | 1300 mg | 0.3% | 0.2% | 32500 g |
Lưu huỳnh, S | 16 mg | 1000 mg | 1.6% | 1% | 6250 g |
Phốt pho, P | 61 mg | 800 mg | 7.6% | 4.7% | 1311 g |
Yếu tố dấu vết | |||||
Sắt, Fe | 1.06 mg | 18 mg | 5.9% | 3.6% | 1698 g |
Mangan, Mn | 1.02 mg | 2 mg | 51% | 31.5% | 196 g |
Đồng, Cu | 113 μg | 1000 μg | 11.3% | 7% | 885 g |
Kẽm, Zn | 0.25 mg | 12 mg | 2.1% | 1.3% | 4800 g |
Carbohydrate tiêu hóa | |||||
Mono- và disaccharides (đường) | 2.58 g | tối đa 100 г | |||
Glucose (dextrose) | 1.34 g | ~ | |||
sucrose | 0.07 g | ~ | |||
fructose | 1.16 g | ~ |
Giá trị năng lượng là 162 kcal.
Hoa hồng dại, Bắc Mỹ giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin A - 24,1%, beta-caroten - 47%, vitamin B5 - 16%, vitamin C - 473,3%, vitamin E - 38,9%, vitamin K - 21,6, 17,2%, kali - 16,9%, canxi - 17,3%, magiê - 51%, mangan - 11,3%, đồng - XNUMX%
- Vitamin A chịu trách nhiệm cho sự phát triển bình thường, chức năng sinh sản, sức khỏe da và mắt, và duy trì khả năng miễn dịch.
- B-caroten là provitamin A và có đặc tính chống oxy hóa. 6 mcg beta-caroten tương đương với 1 mcg vitamin A.
- Vitamin B5 tham gia chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, huyết sắc tố, thúc đẩy quá trình hấp thu axit amin và đường ở ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và màng nhầy.
- Vitamin C tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, hoạt động của hệ thống miễn dịch, thúc đẩy quá trình hấp thụ sắt. Sự thiếu hụt dẫn đến lỏng lẻo và chảy máu nướu răng, chảy máu cam do tăng tính thấm và dễ vỡ của các mao mạch máu.
- Vitamin E có đặc tính chống oxy hóa, cần thiết cho hoạt động của tuyến sinh dục, cơ tim, là chất ổn định phổ quát của màng tế bào. Với sự thiếu hụt vitamin E, chứng tan máu hồng cầu và rối loạn thần kinh được quan sát thấy.
- Vitamin K điều hòa quá trình đông máu. Thiếu vitamin K dẫn đến tăng thời gian đông máu, giảm hàm lượng prothrombin trong máu.
- kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
- Calcium là thành phần chính của xương chúng ta, hoạt động như một cơ quan điều hòa hệ thần kinh, tham gia vào quá trình co cơ. Thiếu hụt canxi dẫn đến thoái hóa cột sống, xương chậu và các chi dưới, tăng nguy cơ loãng xương.
- Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
- Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
- Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
tags: hàm lượng calo 162 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, công dụng của hoa hồng dại, Bắc Mỹ, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Hoa hồng dại, Bắc Mỹ