Calorie Crayfish, hoang dã, hấp. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo82 kCal1684 kCal4.9%6%2054 g
Protein16.77 g76 g22.1%27%453 g
Chất béo1.2 g56 g2.1%2.6%4667 g
Nước79.37 g2273 g3.5%4.3%2864 g
Tro1.2 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI15 μg900 μg1.7%2.1%6000 g
Retinol0.015 mg~
Vitamin B1, thiamin0.05 mg1.5 mg3.3%4%3000 g
Vitamin B2, riboflavin0.085 mg1.8 mg4.7%5.7%2118 g
Vitamin B4, cholin80.9 mg500 mg16.2%19.8%618 g
Vitamin B5 pantothenic0.58 mg5 mg11.6%14.1%862 g
Vitamin B6, pyridoxine0.076 mg2 mg3.8%4.6%2632 g
Vitamin B9, folate44 μg400 μg11%13.4%909 g
Vitamin B12, Cobalamin2.15 μg3 μg71.7%87.4%140 g
Vitamin C, ascobic0.9 mg90 mg1%1.2%10000 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE1.5 mg15 mg10%12.2%1000 g
Vitamin K, phylloquinon0.1 μg120 μg0.1%0.1%120000 g
Vitamin PP, KHÔNG2.28 mg20 mg11.4%13.9%877 g
macronutrients
Kali, K296 mg2500 mg11.8%14.4%845 g
Canxi, Ca60 mg1000 mg6%7.3%1667 g
Magie, Mg33 mg400 mg8.3%10.1%1212 g
Natri, Na94 mg1300 mg7.2%8.8%1383 g
Lưu huỳnh, S167.7 mg1000 mg16.8%20.5%596 g
Phốt pho, P270 mg800 mg33.8%41.2%296 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe0.83 mg18 mg4.6%5.6%2169 g
Mangan, Mn0.522 mg2 mg26.1%31.8%383 g
Đồng, Cu685 μg1000 μg68.5%83.5%146 g
Selen, Se36.7 μg55 μg66.7%81.3%150 g
Kẽm, Zn1.76 mg12 mg14.7%17.9%682 g
Axit amin thiết yếu
arginin *1.463 g~
valine0.786 g~
Histidin *0.341 g~
Isoleucine0.811 g~
leucine1.329 g~
lysine1.457 g~
methionine0.472 g~
threonine0.676 g~
tryptophan0.234 g~
phenylalanin0.706 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin0.947 g~
Axit aspartic1.731 g~
glyxin1.009 g~
Axit glutamic2.856 g~
Proline0.553 g~
huyết thanh0.66 g~
tyrosine0.558 g~
cysteine0.188 g~
Sterol
Cholesterol133 mgtối đa 300 mg
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa0.181 gtối đa 18.7 г
14:0 Thần bí0.005 g~
16: 0 Palmit0.111 g~
18:0 Sterin0.049 g~
Axit béo không bão hòa đơn0.244 gtối thiểu 16.8 г1.5%1.8%
16: 1 Palmitoleic0.027 g~
18:1 Olein (omega-9)0.147 g~
20:1 Gadoleic (omega-9)0.012 g~
22:1 Erucova (omega-9)0.05 g~
Axit béo không bão hòa đa0.367 gtừ 11.2 để 20.63.3%4%
18: 2 Linoleic0.09 g~
18:3 Linolenic0.028 g~
18:4 Syoride Omega-30.001 g~
20: 4 Arachidonic0.056 g~
20: 5 Axit eicosapentaenoic (EPA), Omega-30.119 g~
Axit béo omega-30.195 gtừ 0.9 để 3.721.7%26.5%
22:6 Docosahexaenoic (DHA), Omega-30.047 g~
Axit béo omega-60.146 gtừ 4.7 để 16.83.1%3.8%
 

Giá trị năng lượng là 82 kcal.

  • 3 oz = 85 g (69.7 kCal)
Tôm càng sông, hoang dã, hấp giàu vitamin và khoáng chất như: choline - 16,2%, vitamin B5 - 11,6%, vitamin B9 - 11%, vitamin B12 - 71,7%, vitamin PP - 11,4%, kali - 11,8 %, phốt pho - 33,8%, mangan - 26,1%, đồng - 68,5%, selen - 66,7%, kẽm - 14,7%
  • Hỗn hợp là một phần của lecithin, có vai trò tổng hợp và chuyển hóa phospholipid ở gan, là nguồn cung cấp nhóm methyl tự do, hoạt động như một yếu tố lipotropic.
  • Vitamin B5 tham gia chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, huyết sắc tố, thúc đẩy quá trình hấp thu axit amin và đường ở ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và màng nhầy.
  • Vitamin B6 như một coenzyme, chúng tham gia vào quá trình chuyển hóa axit nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến suy giảm tổng hợp axit nucleic và protein, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh chóng: tủy xương, biểu mô ruột, v.v. Tiêu thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng sinh non, suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển của trẻ. Mối liên hệ chặt chẽ đã được chứng minh giữa mức folate và homocysteine ​​và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • Vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và chuyển hóa các axit amin. Folate và vitamin B12 là những vitamin có liên quan đến nhau và tham gia vào quá trình hình thành máu. Thiếu vitamin B12 dẫn đến sự phát triển của thiếu folate một phần hoặc thứ cấp, cũng như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
  • Zinc là một phần của hơn 300 enzym, tham gia vào các quá trình tổng hợp và phân hủy carbohydrate, protein, chất béo, axit nucleic và trong việc điều hòa sự biểu hiện của một số gen. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu, suy giảm miễn dịch thứ cấp, xơ gan, rối loạn chức năng tình dục và dị tật thai nhi. Các nghiên cứu gần đây đã tiết lộ khả năng của kẽm liều cao làm gián đoạn sự hấp thụ đồng và do đó góp phần vào sự phát triển của bệnh thiếu máu.
tags: hàm lượng calo 82 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, có ích gì cho bệnh Ung thư sông, hoang dã, hấp, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Ung thư sông, hoang dã, hấp

Bình luận