Thành phần Khoai tây chiên (luộc chín)
khoai tây | 1656.0 (gam) |
mỡ động vật | 96.0 (gam) |
Phương pháp chuẩn bị
Bạn có thể tạo công thức của riêng mình có tính đến việc mất vitamin và khoáng chất bằng cách sử dụng máy tính công thức trong ứng dụng.
Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.
Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡng | Số Lượng | Định mức ** | % định mức trong 100 g | % định mức tính bằng 100 kcal | 100% bình thường |
Giá trị calo | 211.5 kCal | 1684 kCal | 12.6% | 6% | 796 g |
Protein | 3.6 g | 76 g | 4.7% | 2.2% | 2111 g |
Chất béo | 11.7 g | 56 g | 20.9% | 9.9% | 479 g |
Carbohydrates | 24.5 g | 219 g | 11.2% | 5.3% | 894 g |
A-xít hữu cơ | 0.3 g | ~ | |||
Chất xơ bổ sung | 2.7 g | 20 g | 13.5% | 6.4% | 741 g |
Nước | 149.6 g | 2273 g | 6.6% | 3.1% | 1519 g |
Tro | 2.1 g | ~ | |||
Vitamin | |||||
Vitamin A, LẠI | 30 μg | 900 μg | 3.3% | 1.6% | 3000 g |
Retinol | 0.03 mg | ~ | |||
Vitamin B1, thiamin | 0.2 mg | 1.5 mg | 13.3% | 6.3% | 750 g |
Vitamin B2, riboflavin | 0.1 mg | 1.8 mg | 5.6% | 2.6% | 1800 g |
Vitamin B5 pantothenic | 0.5 mg | 5 mg | 10% | 4.7% | 1000 g |
Vitamin B6, pyridoxine | 0.5 mg | 2 mg | 25% | 11.8% | 400 g |
Vitamin B9, folate | 13.2 μg | 400 μg | 3.3% | 1.6% | 3030 g |
Vitamin C, ascobic | 19 mg | 90 mg | 21.1% | 10% | 474 g |
Vitamin E, alpha tocopherol, TE | 0.2 mg | 15 mg | 1.3% | 0.6% | 7500 g |
Vitamin H, Biotin | 0.2 μg | 50 μg | 0.4% | 0.2% | 25000 g |
Vitamin PP, KHÔNG | 2.9976 mg | 20 mg | 15% | 7.1% | 667 g |
niacin | 2.4 mg | ~ | |||
macronutrients | |||||
Kali, K | 864.9 mg | 2500 mg | 34.6% | 16.4% | 289 g |
Canxi, Ca | 16.2 mg | 1000 mg | 1.6% | 0.8% | 6173 g |
Magie, Mg | 35 mg | 400 mg | 8.8% | 4.2% | 1143 g |
Natri, Na | 7.6 mg | 1300 mg | 0.6% | 0.3% | 17105 g |
Lưu huỳnh, S | 49.2 mg | 1000 mg | 4.9% | 2.3% | 2033 g |
Phốt pho, P | 93.8 mg | 800 mg | 11.7% | 5.5% | 853 g |
Clo, Cl | 89.2 mg | 2300 mg | 3.9% | 1.8% | 2578 g |
Yếu tố dấu vết | |||||
Nhôm, Al | 1322.6 μg | ~ | |||
Bohr, B. | 176.9 μg | ~ | |||
Vanadi, V | 229.1 μg | ~ | |||
Sắt, Fe | 1.3 mg | 18 mg | 7.2% | 3.4% | 1385 g |
Iốt, tôi | 7.7 μg | 150 μg | 5.1% | 2.4% | 1948 g |
Coban, Co | 7.7 μg | 10 μg | 77% | 36.4% | 130 g |
Liti, Li | 118.4 μg | ~ | |||
Mangan, Mn | 0.2614 mg | 2 mg | 13.1% | 6.2% | 765 g |
Đồng, Cu | 215.3 μg | 1000 μg | 21.5% | 10.2% | 464 g |
Molypden, Mo. | 12.3 μg | 70 μg | 17.6% | 8.3% | 569 g |
Niken, Ni | 7.7 μg | ~ | |||
Rubidi, Rb | 769 μg | ~ | |||
Flo, F | 46.1 μg | 4000 μg | 1.2% | 0.6% | 8677 g |
Crôm, Cr | 15.4 μg | 50 μg | 30.8% | 14.6% | 325 g |
Kẽm, Zn | 0.5536 mg | 12 mg | 4.6% | 2.2% | 2168 g |
Carbohydrate tiêu hóa | |||||
Tinh bột và dextrin | 22.6 g | ~ | |||
Mono- và disaccharides (đường) | 2 g | tối đa 100 г |
Giá trị năng lượng là 211,5 kcal.
Khoai tây chiên (luộc chín) giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B1 - 13,3%, vitamin B6 - 25%, vitamin C - 21,1%, vitamin PP - 15%, kali - 34,6%, phốt pho - 11,7%, coban - 77%, mangan - 13,1%, đồng - 21,5%, molypden - 17,6%, crom - 30,8%
- Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
- Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
- Vitamin C tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, hoạt động của hệ thống miễn dịch, thúc đẩy quá trình hấp thụ sắt. Sự thiếu hụt dẫn đến lỏng lẻo và chảy máu nướu răng, chảy máu cam do tăng tính thấm và dễ vỡ của các mao mạch máu.
- Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
- kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
- Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
- Chất bạch kim là một phần của vitamin B12. Kích hoạt các enzym chuyển hóa axit béo và chuyển hóa axit folic.
- Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
- Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
- Molypden là đồng yếu tố của nhiều enzym cung cấp sự chuyển hóa các axit amin, purin và pyrimidin có chứa lưu huỳnh.
- cơ rôm tham gia điều hòa lượng glucose trong máu, tăng cường tác dụng của insulin. Thiếu hụt dẫn đến giảm dung nạp glucose.
Hàm lượng calo VÀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THÀNH PHẦN CÔNG NGHỆ Khoai tây chiên (luộc chín) MỖI 100 g
- 77 kCal
- 899 kCal
tags: Cách nấu, hàm lượng calo 211,5 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất gì, cách nấu Khoai tây chiên (luộc chín), công thức, calo, chất dinh dưỡng