Đậu Pinto (nhiều màu), Hạt trưởng thành, nảy mầm

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng sau liệt kê nội dung của các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trong 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngCon sốQui định**% bình thường trong 100 g% bình thường tính bằng 100 kcal100% định mức
nhiệt lượngKcal 62Kcal 16843.7%6%2716 g
Protein5.25 g76 g6.9%11.1%1448 g
Chất béo0.9 g56 g1.6%2.6%6222 g
Carbohydrates11.6 g219 g5.3%8.5%1888
Nước81.3 g2273 g3.6%5.8%2796 g
Tro0.95 g~
Vitamin
Vitamin B1, thiamin0.23 mg1.5 mg15.3%24.7%652 g
Vitamin B2, riboflavin0.175 mg1.8 mg9.7%15.6%1029 g
Vitamin B5, Pantothenic0.74 mg5 mg14.8%23.9%676 g
Vitamin B6, pyridoxine0.171 mg2 mg8.6%13.9%1170 g
Vitamin B9, folate118 µg400 mcg29.5%47.6%339 g
Vitamin C, ascobic21.7 mg90 mg24.1%38.9%415 g
Vitamin PP, không2.28 mg20 mg11.4%18.4%877 g
macronutrients
Kali, K307 mg2500 mg12.3%19.8%814 g
Canxi, Ca43 mg1000 mg4.3%6.9%2326 g
Magie, Mg53 mg400 mg13.3%21.5%755 g
Natri, Na153 mg1300 mg11.8%19%850 g
Lưu huỳnh, S52.5 mg1000 mg5.3%8.5%1905
Phốt pho, P94 mg800 mg11.8%19%851 g
Khoáng sản
Sắt, Fe1.97 mg18 mg10.9%17.6%914 g
Mangan, Mn0.366 mg2 mg18.3%29.5%546 g
Đồng, Cu320 mcg1000 mcg32%51.6%313 g
Selen, Se0.6 µg55 mcg1.1%1.8%9167 g
Kẽm, Zn0.5 mg12 mg4.2%6.8%2400 g
Axit amin thiết yếu
Arginine *0.286 g~
Valine0.27 g~
Histidine *0.147 g~
Isoleucine0.233 g~
Leucin0.377 g~
Lysine0.299 g~
Methionine0.055 g~
Threonine0.22 g~
Tryptophan0.055 g~
Phenylalanine0.265 g~
Axit amin
alanin0.218 g~
Axit aspartic0.682 g~
Glycine0.181 g~
Axit glutamic0.64 g~
Proline0.212 g~
serine0.281 g~
Tyrosine0.181 g~
cysteine0.06 g~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit béo Nasadenie0.109 gtối đa 18.7 g
16: 0 Palmitic0.097 g~
18: 0 Stearic0.012 g~
Axit béo không bão hòa đơn0.067 gtối thiểu 16.8 g0.4%0.6%
18: 1 Oleic (omega-9)0.067 g~
Axit béo không bão hòa đa0.523 gtừ 11.2-20.6 g4.7%7.6%
18: 2 Linoleic0.189 g~
18: 3 Linolenic0.334 g~
Axit béo omega-30.334 gtừ 0.9 đến 3.7 g37.1%59.8%
Axit béo omega-60.189 gtừ 4.7 đến 16.8 g4%6.5%

Giá trị năng lượng là 62 calo.

Đậu pinto (nhiều màu), hạt trưởng thành, nảy mầm giàu vitamin và khoáng chất như vitamin B1 và ​​15.3%, vitamin B5 là 14.8%, vitamin B9 là 29.5%, vitamin C - 24,1%, vitamin PP đến 11.4%, kali, hoặc 12.3%, magiê - 13,3, 11,8%, phốt pho - 18,3%, mangan - 32%, đồng - XNUMX%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp cho cơ thể năng lượng và các hợp chất dẻo cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Việc thiếu hụt loại vitamin này sẽ dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B5 tham gia vào quá trình chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, hemoglobin, và thúc đẩy sự hấp thụ axit amin và đường trong ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit Pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và niêm mạc.
  • Vitamin B9 như một coenzyme tham gia vào quá trình chuyển hóa nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến sự tổng hợp axit nucleic và protein bị suy giảm, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh: tủy xương, biểu mô ruột, v.v ... Việc hấp thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân dẫn đến sinh non , suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển ở trẻ em. Cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa hàm lượng folate, homocysteine ​​và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • Vitamin C tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, hệ thống miễn dịch, giúp cơ thể hấp thụ sắt. Sự thiếu hụt dẫn đến lỏng lẻo và chảy máu lợi, chảy máu mũi do tăng tính thấm và dễ vỡ của mao mạch máu.
  • Vitamin PP tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử và chuyển hóa năng lượng. Ăn không đủ vitamin kèm theo rối loạn tình trạng bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia điều hòa cân bằng nước, điện giải và axit, tham gia dẫn truyền xung thần kinh, điều hòa huyết áp.
  • Magnesium tham gia vào quá trình chuyển hóa năng lượng và tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết cho việc duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, làm tăng nguy cơ phát triển bệnh cao huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-kiềm, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Mangan có liên quan đến sự hình thành của xương và mô liên kết, là một phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, carbohydrate, catecholamine; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với chậm phát triển, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích sự hấp thụ protein và carbohydrate. Tham gia vào các quá trình của các mô cơ thể con người với oxy. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng sự hình thành suy yếu của hệ thống tim mạch và sự phát triển hệ xương của chứng loạn sản mô liên kết.

Danh mục đầy đủ của hầu hết các sản phẩm hữu ích mà bạn có thể thấy trong ứng dụng.

    tags: calo 62 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất có lợi của Đậu Pinto (có nhiều màu), Hạt trưởng thành, đã nảy mầm, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính có lợi của Đậu Pinto (có nhiều màu), Hạt trưởng thành, nảy mầm

    Bình luận