Bột khoai tây

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo357 kCal1684 kCal21.2%5.9%472 g
Protein6.9 g76 g9.1%2.5%1101 g
Chất béo0.34 g56 g0.6%0.2%16471 g
Carbohydrates77.2 g219 g35.3%9.9%284 g
Chất xơ bổ sung5.9 g20 g29.5%8.3%339 g
Nước6.52 g2273 g0.3%0.1%34862 g
Tro3.14 g~
Vitamin
Vitamin B1, thiamin0.228 mg1.5 mg15.2%4.3%658 g
Vitamin B2, riboflavin0.051 mg1.8 mg2.8%0.8%3529 g
Vitamin B4, cholin39.5 mg500 mg7.9%2.2%1266 g
Vitamin B5 pantothenic0.474 mg5 mg9.5%2.7%1055 g
Vitamin B6, pyridoxine0.769 mg2 mg38.5%10.8%260 g
Vitamin B9, folate25 μg400 μg6.3%1.8%1600 g
Vitamin C, ascobic3.8 mg90 mg4.2%1.2%2368 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.25 mg15 mg1.7%0.5%6000 g
Vitamin PP, KHÔNG3.507 mg20 mg17.5%4.9%570 g
macronutrients
Kali, K1001 mg2500 mg40%11.2%250 g
Canxi, Ca65 mg1000 mg6.5%1.8%1538 g
Magie, Mg65 mg400 mg16.3%4.6%615 g
Natri, Na55 mg1300 mg4.2%1.2%2364 g
Lưu huỳnh, S69 mg1000 mg6.9%1.9%1449 g
Phốt pho, P168 mg800 mg21%5.9%476 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe1.38 mg18 mg7.7%2.2%1304 g
Mangan, Mn0.313 mg2 mg15.7%4.4%639 g
Đồng, Cu197 μg1000 μg19.7%5.5%508 g
Selen, Se1.1 μg55 μg2%0.6%5000 g
Kẽm, Zn0.54 mg12 mg4.5%1.3%2222 g
Carbohydrate tiêu hóa
Mono- và disaccharides (đường)3.52 gtối đa 100 г
Axit amin thiết yếu
arginin *0.374 g~
valine0.356 g~
Histidin *0.166 g~
Isoleucine0.299 g~
leucine0.425 g~
lysine0.413 g~
methionine0.107 g~
threonine0.28 g~
tryptophan0.115 g~
phenylalanin0.316 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin0.328 g~
Axit aspartic1.173 g~
glyxin0.256 g~
Axit glutamic0.932 g~
Proline0.265 g~
huyết thanh0.234 g~
tyrosine0.224 g~
cysteine0.07 g~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa0.09 gtối đa 18.7 г
10: 0 Ma Kết0.002 g~
12:0 Lauric0.012 g~
14:0 Thần bí0.003 g~
16: 0 Palmit0.056 g~
18:0 Sterin0.012 g~
Axit béo không bão hòa đơn0.008 gtối thiểu 16.8 г
16: 1 Palmitoleic0.003 g~
18:1 Olein (omega-9)0.004 g~
Axit béo không bão hòa đa0.15 gtừ 11.2 để 20.61.3%0.4%
18: 2 Linoleic0.112 g~
18:3 Linolenic0.035 g~
Axit béo omega-30.035 gtừ 0.9 để 3.73.9%1.1%
Axit béo omega-60.112 gtừ 4.7 để 16.82.4%0.7%
 

Giá trị năng lượng là 357 kcal.

  • cốc = 160 g (571.2 kCal)
Bột khoai tây giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B1 - 15,2%, vitamin B6 - 38,5%, vitamin PP - 17,5%, kali - 40%, magie - 16,3%, phốt pho - 21%, mangan - 15,7%, đồng - 19,7%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
tags: hàm lượng calo 357 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, tinh bột khoai tây có ích như thế nào, calo, chất dinh dưỡng, tính chất hữu ích Tinh bột khoai tây

Bình luận