Kem chua 25% chất béo

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo250 kCal1684 kCal14.8%5.9%674 g
Protein2.4 g76 g3.2%1.3%3167 g
Chất béo25 g56 g44.6%17.8%224 g
Carbohydrates3.2 g219 g1.5%0.6%6844 g
A-xít hữu cơ0.7 g~
Nước68.2 g2273 g3%1.2%3333 g
Tro0.5 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI183 μg900 μg20.3%8.1%492 g
Retinol0.17 mg~
beta Caroten0.08 mg5 mg1.6%0.6%6250 g
Vitamin B1, thiamin0.02 mg1.5 mg1.3%0.5%7500 g
Vitamin B2, riboflavin0.11 mg1.8 mg6.1%2.4%1636 g
Vitamin B4, cholin124 mg500 mg24.8%9.9%403 g
Vitamin B5 pantothenic0.3 mg5 mg6%2.4%1667 g
Vitamin B6, pyridoxine0.07 mg2 mg3.5%1.4%2857 g
Vitamin B9, folate8.5 μg400 μg2.1%0.8%4706 g
Vitamin B12, Cobalamin0.36 μg3 μg12%4.8%833 g
Vitamin C, ascobic0.3 mg90 mg0.3%0.1%30000 g
Vitamin D, canxiferol0.135 μg10 μg1.4%0.6%7407 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.6 mg15 mg4%1.6%2500 g
Vitamin H, Biotin3.6 μg50 μg7.2%2.9%1389 g
Vitamin K, phylloquinon1.94 μg120 μg1.6%0.6%6186 g
Vitamin PP, KHÔNG0.6 mg20 mg3%1.2%3333 g
niacin0.1 mg~
macronutrients
Kali, K100 mg2500 mg4%1.6%2500 g
Canxi, Ca84 mg1000 mg8.4%3.4%1190 g
Magie, Mg8 mg400 mg2%0.8%5000 g
Natri, Na35 mg1300 mg2.7%1.1%3714 g
Lưu huỳnh, S24 mg1000 mg2.4%1%4167 g
Phốt pho, P60 mg800 mg7.5%3%1333 g
Clo, Cl61 mg2300 mg2.7%1.1%3770 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe0.3 mg18 mg1.7%0.7%6000 g
Iốt, tôi7 μg150 μg4.7%1.9%2143 g
Coban, Co0.3 μg10 μg3%1.2%3333 g
Mangan, Mn0.003 mg2 mg0.2%0.1%66667 g
Đồng, Cu20 μg1000 μg2%0.8%5000 g
Molypden, Mo.5 μg70 μg7.1%2.8%1400 g
Selen, Se0.3 μg55 μg0.5%0.2%18333 g
Flo, F14 μg4000 μg0.4%0.2%28571 g
Kẽm, Zn0.24 mg12 mg2%0.8%5000 g
Carbohydrate tiêu hóa
Mono- và disaccharides (đường)3.2 gtối đa 100 г
Sterol
Cholesterol108 mgtối đa 300 mg
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa14.9 gtối đa 18.7 г
Axit béo không bão hòa đơn7.58 gtối thiểu 16.8 г45.1%18%
Axit béo không bão hòa đa1.17 gtừ 11.2 để 20.610.4%4.2%
Axit béo omega-30.225 gtừ 0.9 để 3.725%10%
Axit béo omega-60.95 gtừ 4.7 để 16.820.2%8.1%
 

Giá trị năng lượng là 250 kcal.

  • Ly 250 ml = 250 gr (625 kcal)
  • Ly 200 ml = 200 gr (500 kcal)
  • Muỗng canh (“trên cùng” trừ thức ăn lỏng) = 20 g (50 kcal)
  • Teaspoon (“trên cùng” trừ thức ăn lỏng) = 9 g (22.5 kcal)
Kem chua 25% chất béo giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin A - 20,3%, choline - 24,8%, vitamin B12 - 12%
  • Vitamin A chịu trách nhiệm cho sự phát triển bình thường, chức năng sinh sản, sức khỏe da và mắt, và duy trì khả năng miễn dịch.
  • Hỗn hợp là một phần của lecithin, có vai trò tổng hợp và chuyển hóa phospholipid ở gan, là nguồn cung cấp nhóm methyl tự do, hoạt động như một yếu tố lipotropic.
  • Vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và chuyển hóa các axit amin. Folate và vitamin B12 là những vitamin có liên quan đến nhau và tham gia vào quá trình hình thành máu. Thiếu vitamin B12 dẫn đến sự phát triển của thiếu folate một phần hoặc thứ cấp, cũng như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
tags: hàm lượng calo 250 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, có ích gì Kem chua 25% chất béo, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Kem chua 25% chất béo

Giá trị năng lượng hoặc hàm lượng calo Là lượng năng lượng được giải phóng trong cơ thể con người từ thức ăn trong quá trình tiêu hóa. Giá trị năng lượng của một sản phẩm được đo bằng kilo-calo (kcal) hoặc kilo-joules (kJ) trên 100 gam. sản phẩm. Kilocalo được sử dụng để đo giá trị năng lượng của thực phẩm còn được gọi là “calo thực phẩm”, vì vậy tiền tố kilo thường bị bỏ qua khi chỉ định calo trong (kilo) calo. Bạn có thể xem bảng năng lượng chi tiết cho các sản phẩm của Nga.

Giá trị dinh dưỡng - hàm lượng carbohydrate, chất béo và protein trong sản phẩm.

 

Giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thực phẩm - một tập hợp các đặc tính của một sản phẩm thực phẩm, trong đó các nhu cầu sinh lý của một người được thỏa mãn về các chất và năng lượng cần thiết.

Vitamin, các chất hữu cơ cần thiết với số lượng nhỏ trong chế độ ăn của cả con người và hầu hết các động vật có xương sống. Vitamin thường được tổng hợp bởi thực vật hơn là động vật. Nhu cầu vitamin hàng ngày của con người chỉ là vài miligam hoặc microgam. Không giống như các chất vô cơ, vitamin bị phá hủy khi đun nóng mạnh. Nhiều loại vitamin không ổn định và bị “mất” trong quá trình nấu nướng hoặc chế biến thực phẩm.

Bình luận