Teff nấu chín

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo101 kCal1684 kCal6%5.9%1667 g
Protein3.87 g76 g5.1%5%1964 g
Chất béo0.65 g56 g1.2%1.2%8615 g
Carbohydrates17.06 g219 g7.8%7.7%1284 g
Chất xơ bổ sung2.8 g20 g14%13.9%714 g
Nước74.93 g2273 g3.3%3.3%3033 g
Tro0.69 g~
Vitamin
Vitamin B1, thiamin0.183 mg1.5 mg12.2%12.1%820 g
Vitamin B2, riboflavin0.033 mg1.8 mg1.8%1.8%5455 g
Vitamin B6, pyridoxine0.097 mg2 mg4.9%4.9%2062 g
Vitamin B9, folate18 μg400 μg4.5%4.5%2222 g
Vitamin PP, KHÔNG0.909 mg20 mg4.5%4.5%2200 g
macronutrients
Kali, K107 mg2500 mg4.3%4.3%2336 g
Canxi, Ca49 mg1000 mg4.9%4.9%2041 g
Magie, Mg50 mg400 mg12.5%12.4%800 g
Natri, Na8 mg1300 mg0.6%0.6%16250 g
Lưu huỳnh, S38.7 mg1000 mg3.9%3.9%2584 g
Phốt pho, P120 mg800 mg15%14.9%667 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe2.05 mg18 mg11.4%11.3%878 g
Mangan, Mn2.86 mg2 mg143%141.6%70 g
Đồng, Cu226 μg1000 μg22.6%22.4%442 g
Kẽm, Zn1.11 mg12 mg9.3%9.2%1081 g
Axit amin thiết yếu
arginin *0.151 g~
valine0.2 g~
Histidin *0.088 g~
Isoleucine0.146 g~
leucine0.311 g~
lysine0.109 g~
methionine0.125 g~
threonine0.149 g~
tryptophan0.041 g~
phenylalanin0.203 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin0.218 g~
Axit aspartic0.239 g~
glyxin0.139 g~
Axit glutamic0.975 g~
Proline0.193 g~
huyết thanh0.181 g~
tyrosine0.133 g~
cysteine0.069 g~
 

Giá trị năng lượng là 101 kcal.

  • cốc = 252 g (254.5 kCal)
Teff nấu chín giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B1 - 12,2%, magie - 12,5%, phốt pho - 15%, sắt - 11,4%, mangan - 143%, đồng - 22,6%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
tags: hàm lượng calo 101 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, công dụng của Teff, nấu chín, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích của Teff, nấu chín

Bình luận