Teff chưa nấu chín

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo367 kCal1684 kCal21.8%5.9%459 g
Protein13.3 g76 g17.5%4.8%571 g
Chất béo2.38 g56 g4.3%1.2%2353 g
Carbohydrates65.13 g219 g29.7%8.1%336 g
Chất xơ bổ sung8 g20 g40%10.9%250 g
Nước8.82 g2273 g0.4%0.1%25771 g
Tro2.37 g~
Vitamin
beta Caroten0.005 mg5 mg0.1%100000 g
Lutein + Zeaxanthin66 μg~
Vitamin B1, thiamin0.39 mg1.5 mg26%7.1%385 g
Vitamin B2, riboflavin0.27 mg1.8 mg15%4.1%667 g
Vitamin B4, cholin13.1 mg500 mg2.6%0.7%3817 g
Vitamin B5 pantothenic0.942 mg5 mg18.8%5.1%531 g
Vitamin B6, pyridoxine0.482 mg2 mg24.1%6.6%415 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.08 mg15 mg0.5%0.1%18750 g
beta tocopherol0.02 mg~
Phạm vi Tocopherol5.04 mg~
tocopherol0.07 mg~
Vitamin K, phylloquinon1.9 μg120 μg1.6%0.4%6316 g
Vitamin PP, KHÔNG3.363 mg20 mg16.8%4.6%595 g
Betaine2.3 mg~
macronutrients
Kali, K427 mg2500 mg17.1%4.7%585 g
Canxi, Ca180 mg1000 mg18%4.9%556 g
Magie, Mg184 mg400 mg46%12.5%217 g
Natri, Na12 mg1300 mg0.9%0.2%10833 g
Lưu huỳnh, S133 mg1000 mg13.3%3.6%752 g
Phốt pho, P429 mg800 mg53.6%14.6%186 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe7.63 mg18 mg42.4%11.6%236 g
Mangan, Mn9.24 mg2 mg462%125.9%22 g
Đồng, Cu810 μg1000 μg81%22.1%123 g
Selen, Se4.4 μg55 μg8%2.2%1250 g
Kẽm, Zn3.63 mg12 mg30.3%8.3%331 g
Carbohydrate tiêu hóa
Tinh bột và dextrin36.56 g~
Mono- và disaccharides (đường)1.84 gtối đa 100 г
Glucose (dextrose)0.73 g~
Maltose0.01 g~
sucrose0.62 g~
fructose0.47 g~
Axit amin thiết yếu
arginin *0.517 g~
valine0.686 g~
Histidin *0.301 g~
Isoleucine0.501 g~
leucine1.068 g~
lysine0.376 g~
methionine0.428 g~
threonine0.51 g~
tryptophan0.139 g~
phenylalanin0.698 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin0.747 g~
Axit aspartic0.82 g~
glyxin0.477 g~
Axit glutamic3.349 g~
Proline0.664 g~
huyết thanh0.622 g~
tyrosine0.458 g~
cysteine0.236 g~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa0.449 gtối đa 18.7 г
16: 0 Palmit0.328 g~
18:0 Sterin0.096 g~
20: 0 Tiếng Ả Rập0.018 g~
22: 00.007 g~
Axit béo không bão hòa đơn0.589 gtối thiểu 16.8 г3.5%1%
16: 1 Palmitoleic0.004 g~
18:1 Olein (omega-9)0.574 g~
20:1 Gadoleic (omega-9)0.011 g~
Axit béo không bão hòa đa1.071 gtừ 11.2 để 20.69.6%2.6%
18: 2 Linoleic0.936 g~
18:3 Linolenic0.135 g~
18:3 Omega-3, alpha linolenic0.135 g~
Axit béo omega-30.135 gtừ 0.9 để 3.715%4.1%
Axit béo omega-60.936 gtừ 4.7 để 16.819.9%5.4%
 

Giá trị năng lượng là 367 kcal.

  • cốc = 193 g (708.3 kCal)
Teff chưa nấu chín giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B1 - 26%, vitamin B2 - 15%, vitamin B5 - 18,8%, vitamin B6 - 24,1%, vitamin PP - 16,8%, kali - 17,1%. , canxi - 18%, magiê - 46%, phốt pho - 53,6%, sắt - 42,4%, mangan - 462%, đồng - 81%, kẽm - 30,3%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, tăng cường độ nhạy màu của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm tình trạng của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
  • Vitamin B5 tham gia chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, huyết sắc tố, thúc đẩy quá trình hấp thu axit amin và đường ở ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và màng nhầy.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Calcium là thành phần chính của xương chúng ta, hoạt động như một cơ quan điều hòa hệ thần kinh, tham gia vào quá trình co cơ. Thiếu hụt canxi dẫn đến thoái hóa cột sống, xương chậu và các chi dưới, tăng nguy cơ loãng xương.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Zinc là một phần của hơn 300 enzym, tham gia vào các quá trình tổng hợp và phân hủy carbohydrate, protein, chất béo, axit nucleic và trong việc điều hòa sự biểu hiện của một số gen. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu, suy giảm miễn dịch thứ cấp, xơ gan, rối loạn chức năng tình dục và dị tật thai nhi. Các nghiên cứu gần đây đã tiết lộ khả năng của kẽm liều cao làm gián đoạn sự hấp thụ đồng và do đó góp phần vào sự phát triển của bệnh thiếu máu.
tags: hàm lượng calo 367 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, Teff hữu ích như thế nào, chưa nấu chín, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích của Teff, chưa nấu chín

Bình luận