Thịt bò

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng này cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trong 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSốĐịnh mức **% bình thường trong 100 g% của 100 kcal bình thường100% định mức
nhiệt lượngKcal 112Kcal 16846.7%6%1504 g
Protein20 g76 g26.3%23.5%380 g
Chất béo3.5 g56 g6.3%5.6%1600 g
Nước75.3 g2273 g3.3%2.9%3019 g
Tro1.2 g~
Vitamin
Vitamin B1, thiamin0.12 mg1.5 mg8%7.1%1250 g
Vitamin B2, riboflavin0.16 mg1.8 mg8.9%7.9%1125 g
macronutrients
Kali, K339 mg2500 mg13.6%12.1%737 g
Canxi, Ca12 mg1000 mg1.2%1.1%8333 g
Magie, Mg24 mg400 mg6%5.4%1667 g
Natri, Na85 mg1300 mg6.5%5.8%1529 g
Lưu huỳnh, S200 mg1000 mg20%17.9%500 g
Phốt pho, P216 mg800 mg27%24.1%370 g
Theo dõi các yếu tố
Sắt, Fe3 mg18 mg16.7%14.9%600 g

Giá trị năng lượng là 112 kcal.

Thịt bò Yak rất giàu vitamin và khoáng chất như: kali và 13.6%, phốt pho - 27%, sắt 16.7%
  • kali là ion nội bào chủ yếu tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa huyết áp.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều chỉnh cân bằng axit-kiềm, một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là được bao gồm với các chức năng khác nhau của protein, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào việc vận chuyển các điện tử, oxy, cung cấp quá trình phản ứng oxy hóa khử và kích hoạt quá trình peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, mất myoglobin niệu của cơ xương, mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.

Hướng dẫn đầy đủ về các loại thực phẩm lành mạnh nhất mà bạn có thể xem trong ứng dụng.

    Nhãn: lượng calo 112 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, hữu ích hơn Thịt Yak, calo, chất dinh dưỡng, các đặc tính hữu ích của Thịt Yak

    Giá trị năng lượng hoặc nhiệt lượng là lượng năng lượng được giải phóng trong cơ thể con người từ thức ăn trong quá trình tiêu hóa. Giá trị năng lượng của sản phẩm được đo bằng kilo-calo (kcal) hoặc kilo joules (kJ) trên 100 gr. sản phẩm. Kcal được sử dụng để đo giá trị năng lượng của thực phẩm còn được gọi là “calo thực phẩm”, do đó, khi xác định hàm lượng calo trong tiền tố (kilo) calo, kilo thường bị bỏ qua. Bảng chi tiết về giá trị năng lượng cho các sản phẩm của Nga, bạn có thể xem.

    Giá trị dinh dưỡng - carbohydrate, chất béo và protein trong sản phẩm.

    Giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thực phẩm - một tập hợp các đặc tính của thực phẩm mà ở đó sự hiện diện của nhu cầu sinh lý của con người được thỏa mãn về các chất và năng lượng cần thiết.

    Vitamin, các chất hữu cơ cần thiết với một lượng nhỏ trong chế độ ăn uống của cả con người và hầu hết các động vật có xương sống. Theo quy luật, quá trình tổng hợp vitamin được thực vật thực hiện chứ không phải động vật. Nhu cầu vitamin hàng ngày chỉ là vài miligam hoặc microgam. Không giống như vitamin vô cơ bị phá hủy khi đun nóng mạnh. Nhiều vitamin không ổn định và bị “mất” trong quá trình nấu nướng hoặc chế biến thực phẩm.

    Bình luận