Ngũ cốc ăn sáng, ăn ngay, lúa mì, nghiền nát, trơn, không đường và muối

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo337 kCal1684 kCal20%5.9%500 g
Protein11.37 g76 g15%4.5%668 g
Chất béo2.21 g56 g3.9%1.2%2534 g
Carbohydrates78.76 g219 g36%10.7%278 g
Chất xơ bổ sung12 g20 g60%17.8%167 g
Nước6.1 g2273 g0.3%0.1%37262 g
Tro1.56 g~
Vitamin
Vitamin B1, thiamin0.255 mg1.5 mg17%5%588 g
Vitamin B2, riboflavin0.128 mg1.8 mg7.1%2.1%1406 g
Vitamin B4, cholin23.1 mg500 mg4.6%1.4%2165 g
Vitamin B5 pantothenic0.308 mg5 mg6.2%1.8%1623 g
Vitamin B6, pyridoxine1.155 mg2 mg57.8%17.2%173 g
Vitamin B9, folate43 μg400 μg10.8%3.2%930 g
Vitamin C, ascobic10.1 mg90 mg11.2%3.3%891 g
Vitamin K, phylloquinon1.4 μg120 μg1.2%0.4%8571 g
Vitamin PP, KHÔNG5.246 mg20 mg26.2%7.8%381 g
Betaine158 mg~
macronutrients
Kali, K376 mg2500 mg15%4.5%665 g
Canxi, Ca50 mg1000 mg5%1.5%2000 g
Magie, Mg133 mg400 mg33.3%9.9%301 g
Natri, Na6 mg1300 mg0.5%0.1%21667 g
Phốt pho, P370 mg800 mg46.3%13.7%216 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe2.95 mg18 mg16.4%4.9%610 g
Mangan, Mn2.52 mg2 mg126%37.4%79 g
Đồng, Cu362 μg1000 μg36.2%10.7%276 g
Selen, Se2.8 μg55 μg5.1%1.5%1964 g
Flo, F27 μg4000 μg0.7%0.2%14815 g
Kẽm, Zn3 mg12 mg25%7.4%400 g
Carbohydrate tiêu hóa
Tinh bột và dextrin65.1 g~
Mono- và disaccharides (đường)0.94 gtối đa 100 г
sucrose0.55 g~
Axit amin thiết yếu
arginin *0.45 g~
valine0.45 g~
Histidin *0.23 g~
Isoleucine0.34 g~
leucine0.68 g~
lysine0.32 g~
methionine0.17 g~
threonine0.31 g~
tryptophan0.14 g~
phenylalanin0.46 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin0.39 g~
Axit aspartic0.53 g~
glyxin0.43 g~
Axit glutamic2.99 g~
Proline0.97 g~
huyết thanh0.49 g~
tyrosine0.13 g~
cysteine0.24 g~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa0.45 gtối đa 18.7 г
16: 0 Palmit0.43 g~
18:0 Sterin0.02 g~
Axit béo không bão hòa đơn0.35 gtối thiểu 16.8 г2.1%0.6%
18:1 Olein (omega-9)0.33 g~
20:1 Gadoleic (omega-9)0.02 g~
Axit béo không bão hòa đa1.26 gtừ 11.2 để 20.611.3%3.4%
18: 2 Linoleic1.18 g~
18:3 Linolenic0.08 g~
Axit béo omega-30.08 gtừ 0.9 để 3.78.9%2.6%
Axit béo omega-61.18 gtừ 4.7 để 16.825.1%7.4%
 

Giá trị năng lượng là 337 kcal.

  • khẩu phần = 46 g (155 kCal)
  • 2 bánh quy (1 khẩu phần NLEA) = 46 g (155 kCal)
  • hình thuôn bánh quy = 25 g (84.3 kCal)
  • 2 bánh quy tròn = 38 g (128.1 kCal)
Ngũ cốc ăn sáng, ăn ngay, lúa mì, nghiền nát, trơn, không đường và muối giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B1 - 17%, vitamin B6 - 57,8%, vitamin C - 11,2%, vitamin PP - 26,2%, kali - 15%, magie - 33,3%, phốt pho - 46,3%, sắt - 16,4%, mangan - 126%, đồng - 36,2%, kẽm - 25%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin C tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, hoạt động của hệ thống miễn dịch, thúc đẩy quá trình hấp thụ sắt. Sự thiếu hụt dẫn đến lỏng lẻo và chảy máu nướu răng, chảy máu cam do tăng tính thấm và dễ vỡ của các mao mạch máu.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Zinc là một phần của hơn 300 enzym, tham gia vào các quá trình tổng hợp và phân hủy carbohydrate, protein, chất béo, axit nucleic và trong việc điều hòa sự biểu hiện của một số gen. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu, suy giảm miễn dịch thứ cấp, xơ gan, rối loạn chức năng tình dục và dị tật thai nhi. Các nghiên cứu gần đây đã tiết lộ khả năng của kẽm liều cao làm gián đoạn sự hấp thụ đồng và do đó góp phần vào sự phát triển của bệnh thiếu máu.
tags: hàm lượng calo 337 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, có ích gì? Bữa sáng khô, sẵn sàng để ăn, lúa mì, nghiền nát, trơn, không đường và muối, calo, chất dinh dưỡng, các đặc tính hữu ích Bữa sáng khô, sẵn sàng để ăn, lúa mì, nghiền nát, trơn, không đường và muối

Bình luận