Hàm lượng calo Lòng trắng trứng gà, sấy khô, dạng bột, đã khử glucoza. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo376 kCal1684 kCal22.3%5.9%448 g
Protein82.4 g76 g108.4%28.8%92 g
Chất béo0.04 g56 g0.1%140000 g
Carbohydrates4.47 g219 g2%0.5%4899 g
Nước8.54 g2273 g0.4%0.1%26616 g
Tro4.55 g~
Vitamin
Vitamin B1, thiamin0.037 mg1.5 mg2.5%0.7%4054 g
Vitamin B2, riboflavin2.316 mg1.8 mg128.7%34.2%78 g
Vitamin B4, cholin8.4 mg500 mg1.7%0.5%5952 g
Vitamin B5 pantothenic1.958 mg5 mg39.2%10.4%255 g
Vitamin B6, pyridoxine0.024 mg2 mg1.2%0.3%8333 g
Vitamin B9, folate96 μg400 μg24%6.4%417 g
Vitamin B12, Cobalamin0.53 μg3 μg17.7%4.7%566 g
Vitamin PP, KHÔNG0.723 mg20 mg3.6%1%2766 g
macronutrients
Kali, K1116 mg2500 mg44.6%11.9%224 g
Canxi, Ca89 mg1000 mg8.9%2.4%1124 g
Magie, Mg72 mg400 mg18%4.8%556 g
Natri, Na1238 mg1300 mg95.2%25.3%105 g
Lưu huỳnh, S824 mg1000 mg82.4%21.9%121 g
Phốt pho, P89 mg800 mg11.1%3%899 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe0.24 mg18 mg1.3%0.3%7500 g
Mangan, Mn0.05 mg2 mg2.5%0.7%4000 g
Đồng, Cu170 μg1000 μg17%4.5%588 g
Selen, Se125.1 μg55 μg227.5%60.5%44 g
Kẽm, Zn0.16 mg12 mg1.3%0.3%7500 g
Axit amin thiết yếu
arginin *4.812 g~
valine6.17 g~
Histidin *1.872 g~
Isoleucine5.023 g~
leucine7.172 g~
lysine5.076 g~
methionine3.204 g~
threonine3.665 g~
tryptophan1.266 g~
phenylalanin5.181 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin5.313 g~
Axit aspartic7.291 g~
glyxin3.085 g~
Axit glutamic11.496 g~
Proline3.098 g~
huyết thanh6.078 g~
tyrosine3.309 g~
cysteine2.044 g~
 

Giá trị năng lượng là 376 kcal.

  • tbsp = 7 g (26.3 kCal)
  • cốc, rây = 107 g (402.3 kCal)
Lòng trắng trứng gà, khô, bột, đã khử glucoza giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B2 - 128,7%, vitamin B5 - 39,2%, vitamin B9 - 24%, vitamin B12 - 17,7%, kali - 44,6%, magie - 18%, phốt pho - 11,1%, đồng - 17%, selen - 227,5%
  • Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, tăng cường độ nhạy màu của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm tình trạng của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
  • Vitamin B5 tham gia chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, huyết sắc tố, thúc đẩy quá trình hấp thu axit amin và đường ở ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và màng nhầy.
  • Vitamin B6 như một coenzyme, chúng tham gia vào quá trình chuyển hóa axit nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến suy giảm tổng hợp axit nucleic và protein, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh chóng: tủy xương, biểu mô ruột, v.v. Tiêu thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng sinh non, suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển của trẻ. Mối liên hệ chặt chẽ đã được chứng minh giữa mức folate và homocysteine ​​và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • Vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và chuyển hóa các axit amin. Folate và vitamin B12 là những vitamin có liên quan đến nhau và tham gia vào quá trình hình thành máu. Thiếu vitamin B12 dẫn đến sự phát triển của thiếu folate một phần hoặc thứ cấp, cũng như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
tags: hàm lượng calo 376 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, công dụng như thế nào? Lòng trắng trứng gà, sấy khô, dạng bột, đã khử glucose, calo, chất dinh dưỡng, các đặc tính hữu ích Lòng trắng trứng gà, khô, bột, đã khử glucose

Bình luận