Hàm lượng calo Lòng trắng trứng gà, khô, ở dạng mảnh, đã khử glucose. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo351 kCal1684 kCal20.8%5.9%480 g
Protein76.92 g76 g101.2%28.8%99 g
Chất béo0.04 g56 g0.1%140000 g
Carbohydrates4.17 g219 g1.9%0.5%5252 g
Nước14.62 g2273 g0.6%0.2%15547 g
Tro4.25 g~
Vitamin
Vitamin B1, thiamin0.035 mg1.5 mg2.3%0.7%4286 g
Vitamin B2, riboflavin2.162 mg1.8 mg120.1%34.2%83 g
Vitamin B4, cholin8.4 mg500 mg1.7%0.5%5952 g
Vitamin B5 pantothenic1.829 mg5 mg36.6%10.4%273 g
Vitamin B6, pyridoxine0.023 mg2 mg1.2%0.3%8696 g
Vitamin B9, folate89 μg400 μg22.3%6.4%449 g
Vitamin B12, Cobalamin0.49 μg3 μg16.3%4.6%612 g
Vitamin PP, KHÔNG0.675 mg20 mg3.4%1%2963 g
macronutrients
Kali, K1042 mg2500 mg41.7%11.9%240 g
Canxi, Ca83 mg1000 mg8.3%2.4%1205 g
Magie, Mg67 mg400 mg16.8%4.8%597 g
Natri, Na1156 mg1300 mg88.9%25.3%112 g
Lưu huỳnh, S769.2 mg1000 mg76.9%21.9%130 g
Phốt pho, P83 mg800 mg10.4%3%964 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe0.23 mg18 mg1.3%0.4%7826 g
Mangan, Mn0.07 mg2 mg3.5%1%2857 g
Đồng, Cu230 μg1000 μg23%6.6%435 g
Selen, Se116.8 μg55 μg212.4%60.5%47 g
Kẽm, Zn0.15 mg12 mg1.3%0.4%8000 g
Axit amin thiết yếu
arginin *4.492 g~
valine5.76 g~
Histidin *1.748 g~
Isoleucine4.689 g~
leucine6.695 g~
lysine4.738 g~
methionine2.991 g~
threonine3.421 g~
tryptophan1.181 g~
phenylalanin4.837 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin4.96 g~
Axit aspartic6.806 g~
glyxin2.88 g~
Axit glutamic10.732 g~
Proline2.892 g~
huyết thanh5.674 g~
tyrosine3.089 g~
cysteine1.908 g~
 

Giá trị năng lượng là 351 kcal.

  • 0,5 lb = 227 g (796.8 kCal)
Lòng trắng trứng gà, khô, dạng mảnh, đã khử glucose giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B2 - 120,1%, vitamin B5 - 36,6%, vitamin B9 - 22,3%, vitamin B12 - 16,3%, kali - 41,7%, magie - 16,8 , 23, 212,4%, đồng - XNUMX%, selen - XNUMX%
  • Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, tăng cường độ nhạy màu của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm tình trạng của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
  • Vitamin B5 tham gia chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, huyết sắc tố, thúc đẩy quá trình hấp thu axit amin và đường ở ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và màng nhầy.
  • Vitamin B6 như một coenzyme, chúng tham gia vào quá trình chuyển hóa axit nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến suy giảm tổng hợp axit nucleic và protein, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh chóng: tủy xương, biểu mô ruột, v.v. Tiêu thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng sinh non, suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển của trẻ. Mối liên hệ chặt chẽ đã được chứng minh giữa mức folate và homocysteine ​​và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • Vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và chuyển hóa các axit amin. Folate và vitamin B12 là những vitamin có liên quan đến nhau và tham gia vào quá trình hình thành máu. Thiếu vitamin B12 dẫn đến sự phát triển của thiếu folate một phần hoặc thứ cấp, cũng như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
tags: hàm lượng calo 351 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, có ích gì.

Bình luận