Hàm lượng calo Hạt để nguyên hạt, sấy khô. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo318 kCal1684 kCal18.9%5.9%530 g
Protein12.14 g76 g16%5%626 g
Chất béo4.6 g56 g8.2%2.6%1217 g
Carbohydrates58.26 g219 g26.6%8.4%376 g
Nước6.1 g2273 g0.3%0.1%37262 g
Tro18.9 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI3 μg900 μg0.3%0.1%30000 g
Vitamin B1, thiamin0.191 mg1.5 mg12.7%4%785 g
Vitamin B2, riboflavin0.423 mg1.8 mg23.5%7.4%426 g
Vitamin B5 pantothenic0.997 mg5 mg19.9%6.3%502 g
Vitamin B6, pyridoxine0.778 mg2 mg38.9%12.2%257 g
Vitamin B9, folate95 μg400 μg23.8%7.5%421 g
Vitamin C, ascobic30.7 mg90 mg34.1%10.7%293 g
Vitamin PP, KHÔNG16.825 mg20 mg84.1%26.4%119 g
macronutrients
Kali, K2130 mg2500 mg85.2%26.8%117 g
Canxi, Ca1633 mg1000 mg163.3%51.4%61 g
Magie, Mg314 mg400 mg78.5%24.7%127 g
Natri, Na92 mg1300 mg7.1%2.2%1413 g
Lưu huỳnh, S121.4 mg1000 mg12.1%3.8%824 g
Phốt pho, P6 mg800 mg0.8%0.3%13333 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe0.11 mg18 mg0.6%0.2%16364 g
Mangan, Mn1.512 mg2 mg75.6%23.8%132 g
Đồng, Cu110 μg1000 μg11%3.5%909 g
Kẽm, Zn0.3 mg12 mg2.5%0.8%4000 g
Axit amin thiết yếu
arginin *0.799 g~
valine0.705 g~
Histidin *0.325 g~
Isoleucine0.65 g~
leucine1.234 g~
lysine0.806 g~
methionine0.311 g~
threonine0.689 g~
tryptophan0.266 g~
phenylalanin0.584 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin0.685 g~
Axit aspartic1.484 g~
glyxin0.698 g~
Axit glutamic1.77 g~
Proline0.673 g~
huyết thanh0.483 g~
tyrosine0.419 g~
cysteine0.245 g~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa0.902 gtối đa 18.7 г
16: 0 Palmit0.616 g~
18:0 Sterin0.132 g~
Axit béo không bão hòa đơn1.486 gtối thiểu 16.8 г8.8%2.8%
16: 1 Palmitoleic0.035 g~
18:1 Olein (omega-9)0.836 g~
20:1 Gadoleic (omega-9)0.352 g~
22:1 Erucova (omega-9)0.264 g~
Axit béo không bão hòa đa2.023 gtừ 11.2 để 20.618.1%5.7%
18: 2 Linoleic0.572 g~
18:3 Linolenic1.451 g~
Axit béo omega-31.451 gtừ 0.9 để 3.7100%31.4%
Axit béo omega-60.572 gtừ 4.7 để 16.812.2%3.8%
 

Giá trị năng lượng là 318 kcal.

  • cốc = 74 g (235.3 kCal)
  • oz = 28.35 g (90.2 kCal)
Hạt Walleye nguyên hạt, sấy khô giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B1 - 12,7%, vitamin B2 - 23,5%, vitamin B5 - 19,9%, vitamin B6 - 38,9%, vitamin B9 - 23,8%, vitamin C - 34,1%, vitamin PP - 84,1%, kali - 85,2%, canxi - 163,3%, magiê - 78,5%, mangan - 75,6%, đồng - 11%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, tăng cường độ nhạy màu của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm tình trạng của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
  • Vitamin B5 tham gia chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, huyết sắc tố, thúc đẩy quá trình hấp thu axit amin và đường ở ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và màng nhầy.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin B6 như một coenzyme, chúng tham gia vào quá trình chuyển hóa axit nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến suy giảm tổng hợp axit nucleic và protein, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh chóng: tủy xương, biểu mô ruột, v.v. Tiêu thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng sinh non, suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển của trẻ. Mối liên hệ chặt chẽ đã được chứng minh giữa mức folate và homocysteine ​​và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • Vitamin C tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, hoạt động của hệ thống miễn dịch, thúc đẩy quá trình hấp thụ sắt. Sự thiếu hụt dẫn đến lỏng lẻo và chảy máu nướu răng, chảy máu cam do tăng tính thấm và dễ vỡ của các mao mạch máu.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Calcium là thành phần chính của xương chúng ta, hoạt động như một cơ quan điều hòa hệ thần kinh, tham gia vào quá trình co cơ. Thiếu hụt canxi dẫn đến thoái hóa cột sống, xương chậu và các chi dưới, tăng nguy cơ loãng xương.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
tags: hàm lượng calo 318 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, lợi ích của Hạt tập đi nguyên hạt, sấy khô, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Hạt tập đi nguyên hạt, sấy khô

Bình luận