Hàm lượng calo Hút khô, các loại hạt khô. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo719 kCal1684 kCal42.7%5.9%234 g
Protein10.8 g76 g14.2%2%704 g
Chất béo79.55 g56 g142.1%19.8%70 g
Carbohydrates3.98 g219 g1.8%0.3%5503 g
Nước2.77 g2273 g0.1%82058 g
Tro2.91 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI2 μg900 μg0.2%45000 g
Vitamin B1, thiamin0.913 mg1.5 mg60.9%8.5%164 g
Vitamin B2, riboflavin0.093 mg1.8 mg5.2%0.7%1935 g
Vitamin B5 pantothenic0.479 mg5 mg9.6%1.3%1044 g
Vitamin B6, pyridoxine0.115 mg2 mg5.8%0.8%1739 g
Vitamin B9, folate60 μg400 μg15%2.1%667 g
Vitamin C, ascobic0.6 mg90 mg0.7%0.1%15000 g
Vitamin PP, KHÔNG0.519 mg20 mg2.6%0.4%3854 g
macronutrients
Kali, K507 mg2500 mg20.3%2.8%493 g
Canxi, Ca145 mg1000 mg14.5%2%690 g
Magie, Mg302 mg400 mg75.5%10.5%132 g
Natri, Na3 mg1300 mg0.2%43333 g
Lưu huỳnh, S108 mg1000 mg10.8%1.5%926 g
Phốt pho, P575 mg800 mg71.9%10%139 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe3.53 mg18 mg19.6%2.7%510 g
Mangan, Mn2.313 mg2 mg115.7%16.1%86 g
Đồng, Cu958 μg1000 μg95.8%13.3%104 g
Kẽm, Zn2.97 mg12 mg24.8%3.4%404 g
Axit amin thiết yếu
arginin *1.516 g~
valine0.701 g~
Histidin *0.255 g~
Isoleucine0.483 g~
leucine0.89 g~
lysine0.369 g~
methionine0.395 g~
threonine0.407 g~
tryptophan0.189 g~
phenylalanin0.497 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin0.509 g~
Axit aspartic1.222 g~
glyxin0.65 g~
Axit glutamic2.393 g~
Proline0.471 g~
huyết thanh0.599 g~
tyrosine0.381 g~
cysteine0.189 g~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa31.184 gtối đa 18.7 г
16: 0 Palmit22.035 g~
18:0 Sterin9.148 g~
Axit béo không bão hòa đơn37.229 gtối thiểu 16.8 г221.6%30.8%
18:1 Olein (omega-9)37.229 g~
Axit béo không bão hòa đa7.605 gtừ 11.2 để 20.667.9%9.4%
18: 2 Linoleic7.605 g~
Axit béo omega-67.605 gtừ 4.7 để 16.8100%13.9%
 

Giá trị năng lượng là 719 kcal.

  • cốc = 120 g (862.8 kCal)
  • oz (15 hạt nhân) = 28.35 g (203.8 kCal)
Quả óc chó sấy khô giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B1 - 60,9%, vitamin B9 - 15%, kali - 20,3%, canxi - 14,5%, magie - 75,5%, phốt pho - 71,9%, sắt - 19,6%, mangan - 115,7%, đồng - 95,8%, kẽm - 24,8%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B6 như một coenzyme, chúng tham gia vào quá trình chuyển hóa axit nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến suy giảm tổng hợp axit nucleic và protein, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh chóng: tủy xương, biểu mô ruột, v.v. Tiêu thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng sinh non, suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển của trẻ. Mối liên hệ chặt chẽ đã được chứng minh giữa mức folate và homocysteine ​​và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Calcium là thành phần chính của xương chúng ta, hoạt động như một cơ quan điều hòa hệ thần kinh, tham gia vào quá trình co cơ. Thiếu hụt canxi dẫn đến thoái hóa cột sống, xương chậu và các chi dưới, tăng nguy cơ loãng xương.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Zinc là một phần của hơn 300 enzym, tham gia vào các quá trình tổng hợp và phân hủy carbohydrate, protein, chất béo, axit nucleic và trong việc điều hòa sự biểu hiện của một số gen. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu, suy giảm miễn dịch thứ cấp, xơ gan, rối loạn chức năng tình dục và dị tật thai nhi. Các nghiên cứu gần đây đã tiết lộ khả năng của kẽm liều cao làm gián đoạn sự hấp thụ đồng và do đó góp phần vào sự phát triển của bệnh thiếu máu.
tags: hàm lượng calo 719 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, những gì có ích cho Pili, các loại hạt khô, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích của Pili, các loại hạt khô

Bình luận