Hàm lượng calo Đào khô. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo239 kCal1684 kCal14.2%5.9%705 g
Protein3.61 g76 g4.8%2%2105 g
Chất béo0.76 g56 g1.4%0.6%7368 g
Carbohydrates53.13 g219 g24.3%10.2%412 g
Chất xơ bổ sung8.2 g20 g41%17.2%244 g
Nước31.8 g2273 g1.4%0.6%7148 g
Tro2.5 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI108 μg900 μg12%5%833 g
alpha Caroten3 μg~
beta Caroten1.074 mg5 mg21.5%9%466 g
Beta Cryptoxanthin444 μg~
Lutein + Zeaxanthin559 μg~
Vitamin B1, thiamin0.002 mg1.5 mg0.1%75000 g
Vitamin B2, riboflavin0.212 mg1.8 mg11.8%4.9%849 g
Vitamin B4, cholin12.7 mg500 mg2.5%1%3937 g
Vitamin B5 pantothenic0.564 mg5 mg11.3%4.7%887 g
Vitamin B6, pyridoxine0.067 mg2 mg3.4%1.4%2985 g
Vitamin C, ascobic4.8 mg90 mg5.3%2.2%1875 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.19 mg15 mg1.3%0.5%7895 g
Vitamin K, phylloquinon15.7 μg120 μg13.1%5.5%764 g
Vitamin PP, KHÔNG4.375 mg20 mg21.9%9.2%457 g
macronutrients
Kali, K996 mg2500 mg39.8%16.7%251 g
Canxi, Ca28 mg1000 mg2.8%1.2%3571 g
Magie, Mg42 mg400 mg10.5%4.4%952 g
Natri, Na7 mg1300 mg0.5%0.2%18571 g
Lưu huỳnh, S36.1 mg1000 mg3.6%1.5%2770 g
Phốt pho, P119 mg800 mg14.9%6.2%672 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe4.06 mg18 mg22.6%9.5%443 g
Mangan, Mn0.305 mg2 mg15.3%6.4%656 g
Đồng, Cu364 μg1000 μg36.4%15.2%275 g
Selen, Se0.5 μg55 μg0.9%0.4%11000 g
Kẽm, Zn0.57 mg12 mg4.8%2%2105 g
Carbohydrate tiêu hóa
Mono- và disaccharides (đường)41.74 gtối đa 100 г
Glucose (dextrose)12.83 g~
sucrose15.42 g~
fructose13.49 g~
Axit amin thiết yếu
arginin *0.092 g~
valine0.197 g~
Histidin *0.067 g~
Isoleucine0.104 g~
leucine0.204 g~
lysine0.116 g~
methionine0.087 g~
threonine0.141 g~
tryptophan0.01 g~
phenylalanin0.114 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin0.215 g~
Axit aspartic0.602 g~
glyxin0.126 g~
Axit glutamic0.548 g~
Proline0.152 g~
huyết thanh0.167 g~
tyrosine0.094 g~
cysteine0.029 g~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa0.082 gtối đa 18.7 г
16: 0 Palmit0.071 g~
18:0 Sterin0.01 g~
Axit béo không bão hòa đơn0.278 gtối thiểu 16.8 г1.7%0.7%
16: 1 Palmitoleic0.006 g~
18:1 Olein (omega-9)0.272 g~
Axit béo không bão hòa đa0.367 gtừ 11.2 để 20.63.3%1.4%
18: 2 Linoleic0.358 g~
18:3 Linolenic0.009 g~
20: 4 Arachidonic0.002 g~
Axit béo omega-30.009 gtừ 0.9 để 3.71%0.4%
Axit béo omega-60.36 gtừ 4.7 để 16.87.7%3.2%
 

Giá trị năng lượng là 239 kcal.

  • cốc, một nửa = 160 g (382.4 kCal)
  • một nửa = 13 g (31.1 kCal)
Đào khô giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin A - 12%, beta-caroten - 21,5%, vitamin B2 - 11,8%, vitamin B5 - 11,3%, vitamin K - 13,1%, vitamin PP - 21,9%, kali - 39,8%, phốt pho - 14,9%, sắt - 22,6%, mangan - 15,3%, đồng - 36,4%
  • Vitamin A chịu trách nhiệm cho sự phát triển bình thường, chức năng sinh sản, sức khỏe da và mắt, và duy trì khả năng miễn dịch.
  • B-caroten là provitamin A và có đặc tính chống oxy hóa. 6 mcg beta-caroten tương đương với 1 mcg vitamin A.
  • Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, tăng cường độ nhạy màu của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm tình trạng của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
  • Vitamin B5 tham gia chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, huyết sắc tố, thúc đẩy quá trình hấp thu axit amin và đường ở ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và màng nhầy.
  • Vitamin K điều hòa quá trình đông máu. Thiếu vitamin K dẫn đến tăng thời gian đông máu, giảm hàm lượng prothrombin trong máu.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
tags: hàm lượng calo 239 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, lợi ích của đào khô, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích của đào khô

Bình luận