Hàm lượng calo Đào khô (khử nước). Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo325 kCal1684 kCal19.3%5.9%518 g
Protein4.89 g76 g6.4%2%1554 g
Chất béo1.03 g56 g1.8%0.6%5437 g
Carbohydrates83.18 g219 g38%11.7%263 g
Nước7.5 g2273 g0.3%0.1%30307 g
Tro3.39 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI71 μg900 μg7.9%2.4%1268 g
Vitamin B1, thiamin0.039 mg1.5 mg2.6%0.8%3846 g
Vitamin B2, riboflavin0.11 mg1.8 mg6.1%1.9%1636 g
Vitamin B5 pantothenic0.522 mg5 mg10.4%3.2%958 g
Vitamin B6, pyridoxine0.159 mg2 mg8%2.5%1258 g
Vitamin B9, folate7 μg400 μg1.8%0.6%5714 g
Vitamin C, ascobic10.6 mg90 mg11.8%3.6%849 g
Vitamin PP, KHÔNG4.825 mg20 mg24.1%7.4%415 g
macronutrients
Kali, K1351 mg2500 mg54%16.6%185 g
Canxi, Ca38 mg1000 mg3.8%1.2%2632 g
Magie, Mg57 mg400 mg14.3%4.4%702 g
Natri, Na10 mg1300 mg0.8%0.2%13000 g
Lưu huỳnh, S48.9 mg1000 mg4.9%1.5%2045 g
Phốt pho, P162 mg800 mg20.3%6.2%494 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe5.51 mg18 mg30.6%9.4%327 g
Mangan, Mn0.413 mg2 mg20.7%6.4%484 g
Đồng, Cu493 μg1000 μg49.3%15.2%203 g
Kẽm, Zn0.78 mg12 mg6.5%2%1538 g
Axit amin thiết yếu
arginin *0.124 g~
valine0.267 g~
Histidin *0.091 g~
Isoleucine0.141 g~
leucine0.277 g~
lysine0.157 g~
methionine0.118 g~
threonine0.192 g~
tryptophan0.014 g~
phenylalanin0.154 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin0.292 g~
Axit aspartic0.817 g~
glyxin0.171 g~
Axit glutamic0.743 g~
Proline0.206 g~
huyết thanh0.226 g~
tyrosine0.128 g~
cysteine0.04 g~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa0.111 gtối đa 18.7 г
16: 0 Palmit0.097 g~
18:0 Sterin0.014 g~
Axit béo không bão hòa đơn0.377 gtối thiểu 16.8 г2.2%0.7%
16: 1 Palmitoleic0.008 g~
18:1 Olein (omega-9)0.369 g~
Axit béo không bão hòa đa0.498 gtừ 11.2 để 20.64.4%1.4%
18: 2 Linoleic0.486 g~
18:3 Linolenic0.012 g~
20: 4 Arachidonic0.003 g~
Axit béo omega-30.012 gtừ 0.9 để 3.71.3%0.4%
Axit béo omega-60.489 gtừ 4.7 để 16.810.4%3.2%
 

Giá trị năng lượng là 325 kcal.

  • cốc = 116 g (377 kCal)
Đào khô (khử nước) giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin C - 11,8%, vitamin PP - 24,1%, kali - 54%, magie - 14,3%, phốt pho - 20,3%, sắt - 30,6%, mangan - 20,7%, đồng - 49,3%
  • Vitamin C tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, hoạt động của hệ thống miễn dịch, thúc đẩy quá trình hấp thụ sắt. Sự thiếu hụt dẫn đến lỏng lẻo và chảy máu nướu răng, chảy máu cam do tăng tính thấm và dễ vỡ của các mao mạch máu.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
tags: hàm lượng calo 325 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, lợi ích của đào khô (khử nước), calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích của đào khô (khử nước)

Bình luận