Hàm lượng calo Bí ngô luộc 1-216. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo40 kCal1684 kCal2.4%6%4210 g
Protein1.2 g76 g1.6%4%6333 g
Chất béo1.7 g56 g3%7.5%3294 g
Carbohydrates4.8 g219 g2.2%5.5%4563 g
Chất xơ bổ sung2.4 g20 g12%30%833 g
Nước88.5 g2273 g3.9%9.8%2568 g
Tro1.3 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI272 μg900 μg30.2%75.5%331 g
beta Caroten1.63 mg5 mg32.6%81.5%307 g
Vitamin B1, thiamin0.04 mg1.5 mg2.7%6.8%3750 g
Vitamin B2, riboflavin0.07 mg1.8 mg3.9%9.8%2571 g
Vitamin C, ascobic6.4 mg90 mg7.1%17.8%1406 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.9 mg15 mg6%15%1667 g
Vitamin PP, KHÔNG0.8 mg20 mg4%10%2500 g
niacin0.5 mg~
macronutrients
Kali, K226 mg2500 mg9%22.5%1106 g
Canxi, Ca32 mg1000 mg3.2%8%3125 g
Magie, Mg17 mg400 mg4.3%10.8%2353 g
Natri, Na280 mg1300 mg21.5%53.8%464 g
Phốt pho, P27 mg800 mg3.4%8.5%2963 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe0.5 mg18 mg2.8%7%3600 g
Carbohydrate tiêu hóa
Tinh bột và dextrin0.3 g~
Mono- và disaccharides (đường)4.5 gtối đa 100 г
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa0.3 gtối đa 18.7 г
 

Giá trị năng lượng là 40 kcal.

Bí ngô luộc 1-216 giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin A - 30,2%, beta-caroten - 32,6%
  • Vitamin A chịu trách nhiệm cho sự phát triển bình thường, chức năng sinh sản, sức khỏe da và mắt, và duy trì khả năng miễn dịch.
  • B-caroten là provitamin A và có đặc tính chống oxy hóa. 6 mcg beta-caroten tương đương với 1 mcg vitamin A.
tags: hàm lượng calo 40 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, có ích gì về Bí ngô luộc 1-216, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Bí ngô 1-216

Giá trị năng lượng hoặc hàm lượng calo Là lượng năng lượng được giải phóng trong cơ thể con người từ thức ăn trong quá trình tiêu hóa. Giá trị năng lượng của một sản phẩm được đo bằng kilo-calo (kcal) hoặc kilo-joules (kJ) trên 100 gam. sản phẩm. Kilocalo được sử dụng để đo giá trị năng lượng của thực phẩm còn được gọi là “calo thực phẩm”, vì vậy tiền tố kilo thường bị bỏ qua khi chỉ định calo trong (kilo) calo. Bạn có thể xem bảng năng lượng chi tiết cho các sản phẩm của Nga.

Giá trị dinh dưỡng - hàm lượng carbohydrate, chất béo và protein trong sản phẩm.

 

Giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thực phẩm - một tập hợp các đặc tính của một sản phẩm thực phẩm, trong đó các nhu cầu sinh lý của một người được thỏa mãn về các chất và năng lượng cần thiết.

Vitamin, các chất hữu cơ cần thiết với số lượng nhỏ trong chế độ ăn của cả con người và hầu hết các động vật có xương sống. Vitamin thường được tổng hợp bởi thực vật hơn là động vật. Nhu cầu vitamin hàng ngày của con người chỉ là vài miligam hoặc microgam. Không giống như các chất vô cơ, vitamin bị phá hủy khi đun nóng mạnh. Nhiều loại vitamin không ổn định và bị “mất” trong quá trình nấu nướng hoặc chế biến thực phẩm.

Bình luận