Hàm lượng calo Có mùi thơm, khô, (Alaska). Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo386 kCal1684 kCal22.9%5.9%436 g
Protein56.19 g76 g73.9%19.1%135 g
Chất béo17.9 g56 g32%8.3%313 g
Nước16.92 g2273 g0.7%0.2%13434 g
Tro8.25 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI139 μg900 μg15.4%4%647 g
Retinol0.139 mg~
Vitamin B1, thiamin0.073 mg1.5 mg4.9%1.3%2055 g
Vitamin B2, riboflavin0.262 mg1.8 mg14.6%3.8%687 g
Vitamin B5 pantothenic2.29 mg5 mg45.8%11.9%218 g
Vitamin B6, pyridoxine0.176 mg2 mg8.8%2.3%1136 g
Vitamin B12, Cobalamin19.1 μg3 μg636.7%164.9%16 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE4.51 mg15 mg30.1%7.8%333 g
Phạm vi Tocopherol0.08 mg~
Vitamin PP, KHÔNG5.97 mg20 mg29.9%7.7%335 g
macronutrients
Kali, K1000 mg2500 mg40%10.4%250 g
Canxi, Ca1600 mg1000 mg160%41.5%63 g
Magie, Mg89 mg400 mg22.3%5.8%449 g
Natri, Na420 mg1300 mg32.3%8.4%310 g
Lưu huỳnh, S561.9 mg1000 mg56.2%14.6%178 g
Phốt pho, P1400 mg800 mg175%45.3%57 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe5.4 mg18 mg30%7.8%333 g
Mangan, Mn0.72 mg2 mg36%9.3%278 g
Đồng, Cu148 μg1000 μg14.8%3.8%676 g
Selen, Se194 μg55 μg352.7%91.4%28 g
Kẽm, Zn6.7 mg12 mg55.8%14.5%179 g
Axit amin thiết yếu
arginin *3.1 g~
valine2.66 g~
Histidin *1.01 g~
Isoleucine2.15 g~
leucine3.82 g~
lysine3.69 g~
methionine1.24 g~
threonine2.39 g~
tryptophan0.51 g~
phenylalanin2.01 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin3.52 g~
Axit aspartic4.81 g~
glyxin3.28 g~
Axit glutamic6.66 g~
Proline2.36 g~
huyết thanh2.45 g~
tyrosine1.57 g~
cysteine0.46 g~
Sterol
Cholesterol249 mgtối đa 300 mg
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa3.59 gtối đa 18.7 г
12:0 Lauric0.01 g~
14:0 Thần bí0.76 g~
15: 0 Ngũ thập lục phân0.06 g~
16: 0 Palmit2.25 g~
17-0 bơ thực vật0.19 g~
18:0 Sterin0.32 g~
Axit béo không bão hòa đơn6.86 gtối thiểu 16.8 г40.8%10.6%
14: 1 Huyền bí0.03 g~
16: 1 Palmitoleic2.06 g~
17: 1 Heptadecen0.09 g~
18:1 Olein (omega-9)3.65 g~
20:1 Gadoleic (omega-9)0.78 g~
22:1 Erucova (omega-9)0.25 g~
Axit béo không bão hòa đa2.884 gtừ 11.2 để 20.625.8%6.7%
18: 2 Linoleic0.19 g~
18:3 Linolenic0.1 g~
18:4 Syoride Omega-30.13 g~
20:2 Eicosadienoic, Omega-6, cis, cis0.02 g~
20: 3 Eicosatrien0.007 g~
20: 4 Arachidonic0.15 g~
20: 5 Axit eicosapentaenoic (EPA), Omega-30.91 g~
21:5 Geneicosapentaenoic, Omega-30.01 g~
Axit béo omega-32.51 gtừ 0.9 để 3.7100%25.9%
22:4 Docosatetraene, Omega-60.007 g~
22:5 Docosapentaenoic (DPC), Omega-30.14 g~
22:6 Docosahexaenoic (DHA), Omega-31.22 g~
Axit béo omega-60.374 gtừ 4.7 để 16.88%2.1%
 

Giá trị năng lượng là 386 kcal.

Thơm, khô, (Alaska) giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin A - 15,4%, vitamin B2 - 14,6%, vitamin B5 - 45,8%, vitamin B12 - 636,7%, vitamin E - 30,1%, vitamin PP - 29,9%, kali - 40%, canxi - 160%, magiê - 22,3%, phốt pho - 175%, sắt - 30%, mangan - 36%, đồng - 14,8%, selen - 352,7 %, kẽm - 55,8%
  • Vitamin A chịu trách nhiệm cho sự phát triển bình thường, chức năng sinh sản, sức khỏe da và mắt, và duy trì khả năng miễn dịch.
  • Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, tăng cường độ nhạy màu của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm tình trạng của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
  • Vitamin B5 tham gia chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, huyết sắc tố, thúc đẩy quá trình hấp thu axit amin và đường ở ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và màng nhầy.
  • Vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và chuyển hóa các axit amin. Folate và vitamin B12 là những vitamin có liên quan đến nhau và tham gia vào quá trình hình thành máu. Thiếu vitamin B12 dẫn đến sự phát triển của thiếu folate một phần hoặc thứ cấp, cũng như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Vitamin E có đặc tính chống oxy hóa, cần thiết cho hoạt động của tuyến sinh dục, cơ tim, là chất ổn định phổ quát của màng tế bào. Với sự thiếu hụt vitamin E, chứng tan máu hồng cầu và rối loạn thần kinh được quan sát thấy.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Calcium là thành phần chính của xương chúng ta, hoạt động như một cơ quan điều hòa hệ thần kinh, tham gia vào quá trình co cơ. Thiếu hụt canxi dẫn đến thoái hóa cột sống, xương chậu và các chi dưới, tăng nguy cơ loãng xương.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
  • Zinc là một phần của hơn 300 enzym, tham gia vào các quá trình tổng hợp và phân hủy carbohydrate, protein, chất béo, axit nucleic và trong việc điều hòa sự biểu hiện của một số gen. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu, suy giảm miễn dịch thứ cấp, xơ gan, rối loạn chức năng tình dục và dị tật thai nhi. Các nghiên cứu gần đây đã tiết lộ khả năng của kẽm liều cao làm gián đoạn sự hấp thụ đồng và do đó góp phần vào sự phát triển của bệnh thiếu máu.
tags: hàm lượng calo 386 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, những gì có ích.

Bình luận