Hàm lượng calo Sorrel. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo22 kCal1684 kCal1.3%5.9%7655 g
Protein1.5 g76 g2%9.1%5067 g
Chất béo0.3 g56 g0.5%2.3%18667 g
Carbohydrates2.9 g219 g1.3%5.9%7552 g
A-xít hữu cơ0.7 g~
Chất xơ bổ sung1.2 g20 g6%27.3%1667 g
Nước92 g2273 g4%18.2%2471 g
Tro1.4 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI417 μg900 μg46.3%210.5%216 g
beta Caroten2.5 mg5 mg50%227.3%200 g
Vitamin B1, thiamin0.19 mg1.5 mg12.7%57.7%789 g
Vitamin B2, riboflavin0.1 mg1.8 mg5.6%25.5%1800 g
Vitamin B4, cholin16.7 mg500 mg3.3%15%2994 g
Vitamin B5 pantothenic0.041 mg5 mg0.8%3.6%12195 g
Vitamin B6, pyridoxine0.122 mg2 mg6.1%27.7%1639 g
Vitamin B9, folate13 μg400 μg3.3%15%3077 g
Vitamin C, ascobic43 mg90 mg47.8%217.3%209 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE2 mg15 mg13.3%60.5%750 g
Vitamin H, Biotin2.2 μg50 μg4.4%20%2273 g
Vitamin K, phylloquinon45 μg120 μg37.5%170.5%267 g
Vitamin PP, KHÔNG0.6 mg20 mg3%13.6%3333 g
niacin0.3 mg~
macronutrients
Kali, K500 mg2500 mg20%90.9%500 g
Canxi, Ca47 mg1000 mg4.7%21.4%2128 g
Silicon, Có1 mg30 mg3.3%15%3000 g
Magie, Mg85 mg400 mg21.3%96.8%471 g
Natri, Na15 mg1300 mg1.2%5.5%8667 g
Lưu huỳnh, S20 mg1000 mg2%9.1%5000 g
Phốt pho, P90 mg800 mg11.3%51.4%889 g
Clo, Cl70 mg2300 mg3%13.6%3286 g
Yếu tố dấu vết
Nhôm, Al100.8 μg~
Bohr, B.38.9 μg~
Vanadi, V11.9 μg~
Sắt, Fe2 mg18 mg11.1%50.5%900 g
Iốt, tôi8 μg150 μg5.3%24.1%1875 g
Coban, Co1.7 μg10 μg17%77.3%588 g
Liti, Li8.2 μg~
Mangan, Mn0.349 mg2 mg17.5%79.5%573 g
Đồng, Cu131 μg1000 μg13.1%59.5%763 g
Molypden, Mo.5.1 μg70 μg7.3%33.2%1373 g
Niken, Ni25 μg~
Rubidi, Rb8.6 μg~
Selen, Se0.9 μg55 μg1.6%7.3%6111 g
Stronti, Sr.10 μg~
Flo, F70 μg4000 μg1.8%8.2%5714 g
Crôm, Cr1.7 μg50 μg3.4%15.5%2941 g
Kẽm, Zn0.2 mg12 mg1.7%7.7%6000 g
Carbohydrate tiêu hóa
Tinh bột và dextrin0.1 g~
Mono- và disaccharides (đường)2.8 gtối đa 100 г
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa0.1 gtối đa 18.7 г
Axit béo không bão hòa đa
Axit béo omega-30.008 gtừ 0.9 để 3.70.9%4.1%
Axit béo omega-60.036 gtừ 4.7 để 16.80.8%3.6%
 

Giá trị năng lượng là 22 kcal.

Cây me chua giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin A - 46,3%, beta-caroten - 50%, vitamin B1 - 12,7%, vitamin C - 47,8%, vitamin E - 13,3%, vitamin K - 37,5%, kali - 20%, magiê - 21,3%, phốt pho - 11,3%, sắt - 11,1%, coban - 17%, mangan - 17,5%, đồng - 13,1%
  • Vitamin A chịu trách nhiệm cho sự phát triển bình thường, chức năng sinh sản, sức khỏe da và mắt, và duy trì khả năng miễn dịch.
  • B-caroten là provitamin A và có đặc tính chống oxy hóa. 6 mcg beta-caroten tương đương với 1 mcg vitamin A.
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin C tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, hoạt động của hệ thống miễn dịch, thúc đẩy quá trình hấp thụ sắt. Sự thiếu hụt dẫn đến lỏng lẻo và chảy máu nướu răng, chảy máu cam do tăng tính thấm và dễ vỡ của các mao mạch máu.
  • Vitamin E có đặc tính chống oxy hóa, cần thiết cho hoạt động của tuyến sinh dục, cơ tim, là chất ổn định phổ quát của màng tế bào. Với sự thiếu hụt vitamin E, chứng tan máu hồng cầu và rối loạn thần kinh được quan sát thấy.
  • Vitamin K điều hòa quá trình đông máu. Thiếu vitamin K dẫn đến tăng thời gian đông máu, giảm hàm lượng prothrombin trong máu.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Chất bạch kim là một phần của vitamin B12. Kích hoạt các enzym chuyển hóa axit béo và chuyển hóa axit folic.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
CÔNG NHẬN VỚI SẢN PHẨM NGUỒN
tags: hàm lượng calo 22 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, cây me chua có ích gì, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích của cây me chua

Giá trị năng lượng hoặc hàm lượng calo Là lượng năng lượng được giải phóng trong cơ thể con người từ thức ăn trong quá trình tiêu hóa. Giá trị năng lượng của một sản phẩm được đo bằng kilo-calo (kcal) hoặc kilo-joules (kJ) trên 100 gam. sản phẩm. Kilocalo được sử dụng để đo giá trị năng lượng của thực phẩm còn được gọi là “calo thực phẩm”, vì vậy tiền tố kilo thường bị bỏ qua khi chỉ định calo trong (kilo) calo. Bạn có thể xem bảng năng lượng chi tiết cho các sản phẩm của Nga.

Giá trị dinh dưỡng - hàm lượng carbohydrate, chất béo và protein trong sản phẩm.

 

Giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thực phẩm - một tập hợp các đặc tính của một sản phẩm thực phẩm, trong đó các nhu cầu sinh lý của một người được thỏa mãn về các chất và năng lượng cần thiết.

Vitamin, các chất hữu cơ cần thiết với số lượng nhỏ trong chế độ ăn của cả con người và hầu hết các động vật có xương sống. Vitamin thường được tổng hợp bởi thực vật hơn là động vật. Nhu cầu vitamin hàng ngày của con người chỉ là vài miligam hoặc microgam. Không giống như các chất vô cơ, vitamin bị phá hủy khi đun nóng mạnh. Nhiều loại vitamin không ổn định và bị “mất” trong quá trình nấu nướng hoặc chế biến thực phẩm.

Bình luận