Calorie gan ngỗng, gan ngỗng đóng hộp, hun khói. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo462 kCal1684 kCal27.4%5.9%365 g
Protein11.4 g76 g15%3.2%667 g
Chất béo43.84 g56 g78.3%16.9%128 g
Carbohydrates4.67 g219 g2.1%0.5%4690 g
Nước37.04 g2273 g1.6%0.3%6137 g
Tro3.05 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI1001 μg900 μg111.2%24.1%90 g
Retinol1.001 mg~
Vitamin B1, thiamin0.088 mg1.5 mg5.9%1.3%1705 g
Vitamin B2, riboflavin0.299 mg1.8 mg16.6%3.6%602 g
Vitamin B5 pantothenic1.2 mg5 mg24%5.2%417 g
Vitamin B6, pyridoxine0.06 mg2 mg3%0.6%3333 g
Vitamin B9, folate60 μg400 μg15%3.2%667 g
Vitamin B12, Cobalamin9.4 μg3 μg313.3%67.8%32 g
Vitamin C, ascobic2 mg90 mg2.2%0.5%4500 g
Vitamin PP, KHÔNG2.51 mg20 mg12.6%2.7%797 g
macronutrients
Kali, K138 mg2500 mg5.5%1.2%1812 g
Canxi, Ca70 mg1000 mg7%1.5%1429 g
Magie, Mg13 mg400 mg3.3%0.7%3077 g
Natri, Na697 mg1300 mg53.6%11.6%187 g
Lưu huỳnh, S114 mg1000 mg11.4%2.5%877 g
Phốt pho, P200 mg800 mg25%5.4%400 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe5.5 mg18 mg30.6%6.6%327 g
Mangan, Mn0.12 mg2 mg6%1.3%1667 g
Đồng, Cu400 μg1000 μg40%8.7%250 g
Selen, Se44 μg55 μg80%17.3%125 g
Kẽm, Zn0.92 mg12 mg7.7%1.7%1304 g
Axit amin thiết yếu
arginin *0.699 g~
valine0.719 g~
Histidin *0.303 g~
Isoleucine0.606 g~
leucine1.029 g~
lysine0.863 g~
methionine0.27 g~
threonine0.507 g~
tryptophan0.161 g~
phenylalanin0.567 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin0.662 g~
Axit aspartic1.083 g~
glyxin0.662 g~
Axit glutamic1.477 g~
Proline0.565 g~
huyết thanh0.491 g~
tyrosine0.401 g~
cysteine0.153 g~
Sterol
Cholesterol150 mgtối đa 300 mg
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa14.45 gtối đa 18.7 г
12:0 Lauric0.03 g~
14:0 Thần bí0.29 g~
16: 0 Palmit9.45 g~
18:0 Sterin4.58 g~
Axit béo không bão hòa đơn25.61 gtối thiểu 16.8 г152.4%33%
16: 1 Palmitoleic1.4 g~
18:1 Olein (omega-9)24.04 g~
20:1 Gadoleic (omega-9)0.13 g~
Axit béo không bão hòa đa0.84 gtừ 11.2 để 20.67.5%1.6%
18: 2 Linoleic0.57 g~
18:3 Linolenic0.01 g~
20: 4 Arachidonic0.25 g~
Axit béo omega-30.01 gtừ 0.9 để 3.71.1%0.2%
Axit béo omega-60.82 gtừ 4.7 để 16.817.4%3.8%
 

Giá trị năng lượng là 462 kcal.

  • tbsp = 13 g (60.1 kCal)
  • oz = 28.35 g (131 kCal)
Gan ngỗng, gan ngỗng đóng hộp, hun khói giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin A - 111,2%, vitamin B2 - 16,6%, vitamin B5 - 24%, vitamin B9 - 15%, vitamin B12 - 313,3%, vitamin PP - 12,6 %, phốt pho - 25%, sắt - 30,6%, đồng - 40%, selen - 80%
  • Vitamin A chịu trách nhiệm cho sự phát triển bình thường, chức năng sinh sản, sức khỏe da và mắt, và duy trì khả năng miễn dịch.
  • Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, tăng cường độ nhạy màu của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm tình trạng của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
  • Vitamin B5 tham gia chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, huyết sắc tố, thúc đẩy quá trình hấp thu axit amin và đường ở ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và màng nhầy.
  • Vitamin B6 như một coenzyme, chúng tham gia vào quá trình chuyển hóa axit nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến suy giảm tổng hợp axit nucleic và protein, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh chóng: tủy xương, biểu mô ruột, v.v. Tiêu thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng sinh non, suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển của trẻ. Mối liên hệ chặt chẽ đã được chứng minh giữa mức folate và homocysteine ​​và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • Vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và chuyển hóa các axit amin. Folate và vitamin B12 là những vitamin có liên quan đến nhau và tham gia vào quá trình hình thành máu. Thiếu vitamin B12 dẫn đến sự phát triển của thiếu folate một phần hoặc thứ cấp, cũng như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
tags: hàm lượng calo 462 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, gan ngỗng hữu ích như thế nào, gan ngỗng đóng hộp, hun khói, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích của gan ngỗng, gan ngỗng đóng hộp, hun khói

Bình luận