Gà Guinea Calorie. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo158 kCal1684 kCal9.4%5.9%1066 g
Protein23.4 g76 g30.8%19.5%325 g
Chất béo6.45 g56 g11.5%7.3%868 g
Nước68.9 g2273 g3%1.9%3299 g
Tro1.25 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI28 μg900 μg3.1%2%3214 g
Retinol0.028 mg~
Vitamin B1, thiamin0.059 mg1.5 mg3.9%2.5%2542 g
Vitamin B2, riboflavin0.102 mg1.8 mg5.7%3.6%1765 g
Vitamin B5 pantothenic0.879 mg5 mg17.6%11.1%569 g
Vitamin B6, pyridoxine0.38 mg2 mg19%12%526 g
Vitamin B9, folate5 μg400 μg1.3%0.8%8000 g
Vitamin B12, Cobalamin0.34 μg3 μg11.3%7.2%882 g
Vitamin C, ascobic1.3 mg90 mg1.4%0.9%6923 g
Vitamin PP, KHÔNG7.667 mg20 mg38.3%24.2%261 g
macronutrients
Kali, K193 mg2500 mg7.7%4.9%1295 g
Canxi, Ca11 mg1000 mg1.1%0.7%9091 g
Magie, Mg22 mg400 mg5.5%3.5%1818 g
Natri, Na67 mg1300 mg5.2%3.3%1940 g
Lưu huỳnh, S234 mg1000 mg23.4%14.8%427 g
Phốt pho, P153 mg800 mg19.1%12.1%523 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe0.84 mg18 mg4.7%3%2143 g
Mangan, Mn0.018 mg2 mg0.9%0.6%11111 g
Đồng, Cu43 μg1000 μg4.3%2.7%2326 g
Selen, Se16.3 μg55 μg29.6%18.7%337 g
Kẽm, Zn1.13 mg12 mg9.4%5.9%1062 g
Axit amin thiết yếu
arginin *1.476 g~
valine1.132 g~
Histidin *0.681 g~
Isoleucine1.156 g~
leucine1.693 g~
lysine1.891 g~
methionine0.618 g~
threonine0.963 g~
tryptophan0.259 g~
phenylalanin0.906 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin1.378 g~
Axit aspartic2.087 g~
glyxin1.572 g~
Axit glutamic3.407 g~
Proline1.162 g~
huyết thanh0.829 g~
tyrosine0.748 g~
cysteine0.314 g~
Sterol
Cholesterol74 mgtối đa 300 mg
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa1.77 gtối đa 18.7 г
12:0 Lauric0.01 g~
14:0 Thần bí0.05 g~
16: 0 Palmit1.3 g~
18:0 Sterin0.37 g~
Axit béo không bão hòa đơn2.43 gtối thiểu 16.8 г14.5%9.2%
16: 1 Palmitoleic0.34 g~
18:1 Olein (omega-9)2 g~
20:1 Gadoleic (omega-9)0.06 g~
Axit béo không bão hòa đa1.41 gtừ 11.2 để 20.612.6%8%
18: 2 Linoleic1.19 g~
18:3 Linolenic0.05 g~
20: 4 Arachidonic0.07 g~
20: 5 Axit eicosapentaenoic (EPA), Omega-30.01 g~
Axit béo omega-30.1 gtừ 0.9 để 3.711.1%7%
22:5 Docosapentaenoic (DPC), Omega-30.01 g~
22:6 Docosahexaenoic (DHA), Omega-30.03 g~
Axit béo omega-61.26 gtừ 4.7 để 16.826.8%17%
 

Giá trị năng lượng là 158 kcal.

  • đơn vị (sản lượng từ 1 lb chuột lang nấu sẵn) = 359 гр (567.2 кКал)
  • 0,5 guinea = 345 g (545.1 kCal)
Gà Guinea giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B5 - 17,6%, vitamin B6 - 19%, vitamin B12 - 11,3%, vitamin PP - 38,3%, phốt pho - 19,1%, selen - 29,6 %
  • Vitamin B5 tham gia chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, huyết sắc tố, thúc đẩy quá trình hấp thu axit amin và đường ở ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và màng nhầy.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và chuyển hóa các axit amin. Folate và vitamin B12 là những vitamin có liên quan đến nhau và tham gia vào quá trình hình thành máu. Thiếu vitamin B12 dẫn đến sự phát triển của thiếu folate một phần hoặc thứ cấp, cũng như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
tags: hàm lượng calo 158 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, công dụng của gà Guinea như thế nào, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích của gà Guinea

Bình luận