Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.
Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡng | Số Lượng | Định mức ** | % định mức trong 100 g | % định mức tính bằng 100 kcal | 100% bình thường |
Giá trị calo | 500 kCal | 1684 kCal | 29.7% | 5.9% | 337 g |
Protein | 9 g | 76 g | 11.8% | 2.4% | 844 g |
Chất béo | 28.1 g | 56 g | 50.2% | 10% | 199 g |
Carbohydrates | 48.1 g | 219 g | 22% | 4.4% | 455 g |
Chất xơ bổ sung | 10 g | 20 g | 50% | 10% | 200 g |
Nước | 2.8 g | 2273 g | 0.1% | 81179 g | |
Tro | 2 g | ~ | |||
Vitamin | |||||
Vitamin A, LẠI | 8 μg | 900 μg | 0.9% | 0.2% | 11250 g |
alpha Caroten | 46 μg | ~ | |||
beta Caroten | 0.07 mg | 5 mg | 1.4% | 0.3% | 7143 g |
Lutein + Zeaxanthin | 1087 μg | ~ | |||
Vitamin B1, thiamin | 0.13 mg | 1.5 mg | 8.7% | 1.7% | 1154 g |
Vitamin B2, riboflavin | 0.14 mg | 1.8 mg | 7.8% | 1.6% | 1286 g |
Vitamin B4, cholin | 16 mg | 500 mg | 3.2% | 0.6% | 3125 g |
Vitamin B6, pyridoxine | 0.21 mg | 2 mg | 10.5% | 2.1% | 952 g |
Vitamin B9, folate | 17 μg | 400 μg | 4.3% | 0.9% | 2353 g |
Vitamin C, ascobic | 0.3 mg | 90 mg | 0.3% | 0.1% | 30000 g |
Vitamin E, alpha tocopherol, TE | 2.43 mg | 15 mg | 16.2% | 3.2% | 617 g |
Vitamin K, phylloquinon | 4.3 μg | 120 μg | 3.6% | 0.7% | 2791 g |
Vitamin PP, KHÔNG | 1.55 mg | 20 mg | 7.8% | 1.6% | 1290 g |
macronutrients | |||||
Kali, K | 225 mg | 2500 mg | 9% | 1.8% | 1111 g |
Canxi, Ca | 10 mg | 1000 mg | 1% | 0.2% | 10000 g |
Magie, Mg | 108 mg | 400 mg | 27% | 5.4% | 370 g |
Natri, Na | 3 mg | 1300 mg | 0.2% | 43333 g | |
Lưu huỳnh, S | 90 mg | 1000 mg | 9% | 1.8% | 1111 g |
Phốt pho, P | 250 mg | 800 mg | 31.3% | 6.3% | 320 g |
Yếu tố dấu vết | |||||
Sắt, Fe | 2.78 mg | 18 mg | 15.4% | 3.1% | 647 g |
Đồng, Cu | 221 μg | 1000 μg | 22.1% | 4.4% | 452 g |
Selen, Se | 7.3 μg | 55 μg | 13.3% | 2.7% | 753 g |
Kẽm, Zn | 2.64 mg | 12 mg | 22% | 4.4% | 455 g |
Carbohydrate tiêu hóa | |||||
Mono- và disaccharides (đường) | 0.54 g | tối đa 100 г | |||
Axit chứa các chất béo bão hòa | |||||
Axit chứa các chất béo bão hòa | 5.05 g | tối đa 18.7 г | |||
14:0 Thần bí | 0.08 g | ~ | |||
16: 0 Palmit | 3.93 g | ~ | |||
18:0 Sterin | 1.04 g | ~ | |||
Axit béo không bão hòa đơn | 8.29 g | tối thiểu 16.8 г | 49.3% | 9.9% | |
16: 1 Palmitoleic | 0.06 g | ~ | |||
18:1 Olein (omega-9) | 8.23 g | ~ | |||
Axit béo không bão hòa đa | 13.52 g | từ 11.2 để 20.6 | 100% | 20% | |
18: 2 Linoleic | 12.73 g | ~ | |||
18:3 Linolenic | 0.79 g | ~ | |||
Axit béo omega-3 | 0.79 g | từ 0.9 để 3.7 | 87.8% | 17.6% | |
Axit béo omega-6 | 12.73 g | từ 4.7 để 16.8 | 100% | 20% |
Giá trị năng lượng là 500 kcal.
- oz = 28.35 g (141.8 kCal)
Bắp rang bơ, không ướp muối giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin E - 16,2%, magie - 27%, phốt pho - 31,3%, sắt - 15,4%, đồng - 22,1%, selen - 13,3%, kẽm - 22%
- Vitamin E có đặc tính chống oxy hóa, cần thiết cho hoạt động của tuyến sinh dục, cơ tim, là chất ổn định phổ quát của màng tế bào. Với sự thiếu hụt vitamin E, chứng tan máu hồng cầu và rối loạn thần kinh được quan sát thấy.
- Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
- Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
- Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
- Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
- Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
- Zinc là một phần của hơn 300 enzym, tham gia vào các quá trình tổng hợp và phân hủy carbohydrate, protein, chất béo, axit nucleic và trong việc điều hòa sự biểu hiện của một số gen. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu, suy giảm miễn dịch thứ cấp, xơ gan, rối loạn chức năng tình dục và dị tật thai nhi. Các nghiên cứu gần đây đã tiết lộ khả năng của kẽm liều cao làm gián đoạn sự hấp thụ đồng và do đó góp phần vào sự phát triển của bệnh thiếu máu.
tags: hàm lượng calo 500 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, tại sao Bắp rang bơ làm bằng dầu, không ướp muối, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Bắp rang bơ làm bằng dầu, không ướp muối