Calo Cải bó xôi, rau xanh cắt nhỏ, đông lạnh, chưa nấu chín. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo29 kCal1684 kCal1.7%5.9%5807 g
Protein3.63 g76 g4.8%16.6%2094 g
Chất béo0.57 g56 g1%3.4%9825 g
Carbohydrates1.31 g219 g0.6%2.1%16718 g
Chất xơ bổ sung2.9 g20 g14.5%50%690 g
Nước90.17 g2273 g4%13.8%2521 g
Tro1.43 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI586 μg900 μg65.1%224.5%154 g
beta Caroten7.035 mg5 mg140.7%485.2%71 g
Lutein + Zeaxanthin12651 μg~
Vitamin B1, thiamin0.094 mg1.5 mg6.3%21.7%1596 g
Vitamin B2, riboflavin0.224 mg1.8 mg12.4%42.8%804 g
Vitamin B4, cholin22.1 mg500 mg4.4%15.2%2262 g
Vitamin B5 pantothenic0.094 mg5 mg1.9%6.6%5319 g
Vitamin B6, pyridoxine0.172 mg2 mg8.6%29.7%1163 g
Vitamin B9, folate145 μg400 μg36.3%125.2%276 g
Vitamin C, ascobic5.5 mg90 mg6.1%21%1636 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE2.9 mg15 mg19.3%66.6%517 g
beta tocopherol0.01 mg~
Phạm vi Tocopherol0.14 mg~
Vitamin K, phylloquinon372 μg120 μg310%1069%32 g
Vitamin PP, KHÔNG0.507 mg20 mg2.5%8.6%3945 g
Betaine117.4 mg~
macronutrients
Kali, K346 mg2500 mg13.8%47.6%723 g
Canxi, Ca129 mg1000 mg12.9%44.5%775 g
Magie, Mg75 mg400 mg18.8%64.8%533 g
Natri, Na74 mg1300 mg5.7%19.7%1757 g
Lưu huỳnh, S36.3 mg1000 mg3.6%12.4%2755 g
Phốt pho, P49 mg800 mg6.1%21%1633 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe1.89 mg18 mg10.5%36.2%952 g
Mangan, Mn0.704 mg2 mg35.2%121.4%284 g
Đồng, Cu144 μg1000 μg14.4%49.7%694 g
Selen, Se6 μg55 μg10.9%37.6%917 g
Kẽm, Zn0.56 mg12 mg4.7%16.2%2143 g
Carbohydrate tiêu hóa
Mono- và disaccharides (đường)0.65 gtối đa 100 г
Glucose (dextrose)0.24 g~
sucrose0.24 g~
fructose0.18 g~
Axit amin thiết yếu
arginin *0.481 g~
valine0.178 g~
Histidin *0.049 g~
Isoleucine0.126 g~
leucine0.202 g~
lysine0.251 g~
methionine0.052 g~
threonine0.217 g~
tryptophan0.1 g~
phenylalanin0.207 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin0.218 g~
Axit aspartic0.429 g~
glyxin0.221 g~
Axit glutamic0.508 g~
Proline0.198 g~
huyết thanh0.17 g~
tyrosine0.215 g~
cysteine0.029 g~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa0.041 gtối đa 18.7 г
16: 0 Palmit0.041 g~
Axit béo không bão hòa đa0.082 gtừ 11.2 để 20.60.7%2.4%
18:3 Linolenic0.082 g~
Axit béo omega-30.082 gtừ 0.9 để 3.79.1%31.4%
 

Giá trị năng lượng là 29 kcal.

  • cốc = 156 g (45.2 kCal)
  • gói (10 oz) = 284 g (82.4 kCal)
Rau bina, rau xanh cắt nhỏ, đông lạnh, chưa nấu chín giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin A - 65,1%, beta-caroten - 140,7%, vitamin B2 - 12,4%, vitamin B9 - 36,3%, vitamin E - 19,3%, vitamin K - 310%, kali - 13,8%, canxi - 12,9%, magiê - 18,8%, mangan - 35,2%, đồng - 14,4%
  • Vitamin A chịu trách nhiệm cho sự phát triển bình thường, chức năng sinh sản, sức khỏe da và mắt, và duy trì khả năng miễn dịch.
  • B-caroten là provitamin A và có đặc tính chống oxy hóa. 6 mcg beta-caroten tương đương với 1 mcg vitamin A.
  • Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, tăng cường độ nhạy màu của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm tình trạng của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
  • Vitamin B6 như một coenzyme, chúng tham gia vào quá trình chuyển hóa axit nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến suy giảm tổng hợp axit nucleic và protein, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh chóng: tủy xương, biểu mô ruột, v.v. Tiêu thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng sinh non, suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển của trẻ. Mối liên hệ chặt chẽ đã được chứng minh giữa mức folate và homocysteine ​​và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • Vitamin E có đặc tính chống oxy hóa, cần thiết cho hoạt động của tuyến sinh dục, cơ tim, là chất ổn định phổ quát của màng tế bào. Với sự thiếu hụt vitamin E, chứng tan máu hồng cầu và rối loạn thần kinh được quan sát thấy.
  • Vitamin K điều hòa quá trình đông máu. Thiếu vitamin K dẫn đến tăng thời gian đông máu, giảm hàm lượng prothrombin trong máu.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Calcium là thành phần chính của xương chúng ta, hoạt động như một cơ quan điều hòa hệ thần kinh, tham gia vào quá trình co cơ. Thiếu hụt canxi dẫn đến thoái hóa cột sống, xương chậu và các chi dưới, tăng nguy cơ loãng xương.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
tags: hàm lượng calo 29 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, lợi ích của Rau bina, rau xanh cắt nhỏ, đông lạnh, chưa nấu chín, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Cải bó xôi, rau xanh cắt nhỏ, đông lạnh, chưa nấu chín

Bình luận