Hàm lượng calo Rau bina, sống. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo23 kCal1684 kCal1.4%6.1%7322 g
Protein2.86 g76 g3.8%16.5%2657 g
Chất béo0.39 g56 g0.7%3%14359 g
Carbohydrates1.43 g219 g0.7%3%15315 g
Chất xơ bổ sung2.2 g20 g11%47.8%909 g
Nước91.4 g2273 g4%17.4%2487 g
Tro1.72 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI469 μg900 μg52.1%226.5%192 g
beta Caroten5.626 mg5 mg112.5%489.1%89 g
Lutein + Zeaxanthin12198 μg~
Vitamin B1, thiamin0.078 mg1.5 mg5.2%22.6%1923 g
Vitamin B2, riboflavin0.189 mg1.8 mg10.5%45.7%952 g
Vitamin B4, cholin19.3 mg500 mg3.9%17%2591 g
Vitamin B5 pantothenic0.065 mg5 mg1.3%5.7%7692 g
Vitamin B6, pyridoxine0.195 mg2 mg9.8%42.6%1026 g
Vitamin B9, folate194 μg400 μg48.5%210.9%206 g
Vitamin C, ascobic28.1 mg90 mg31.2%135.7%320 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE2.03 mg15 mg13.5%58.7%739 g
Phạm vi Tocopherol0.18 mg~
Vitamin K, phylloquinon482.9 μg120 μg402.4%1749.6%25 g
Vitamin PP, KHÔNG0.724 mg20 mg3.6%15.7%2762 g
Betaine102.6 mg~
macronutrients
Kali, K558 mg2500 mg22.3%97%448 g
Canxi, Ca99 mg1000 mg9.9%43%1010 g
Magie, Mg79 mg400 mg19.8%86.1%506 g
Natri, Na79 mg1300 mg6.1%26.5%1646 g
Lưu huỳnh, S28.6 mg1000 mg2.9%12.6%3497 g
Phốt pho, P49 mg800 mg6.1%26.5%1633 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe2.71 mg18 mg15.1%65.7%664 g
Mangan, Mn0.897 mg2 mg44.9%195.2%223 g
Đồng, Cu130 μg1000 μg13%56.5%769 g
Selen, Se1 μg55 μg1.8%7.8%5500 g
Kẽm, Zn0.53 mg12 mg4.4%19.1%2264 g
Carbohydrate tiêu hóa
Mono- và disaccharides (đường)0.42 gtối đa 100 г
galactose0.1 g~
Glucose (dextrose)0.11 g~
sucrose0.07 g~
fructose0.15 g~
Axit amin thiết yếu
arginin *0.162 g~
valine0.161 g~
Histidin *0.064 g~
Isoleucine0.147 g~
leucine0.223 g~
lysine0.174 g~
methionine0.053 g~
threonine0.122 g~
tryptophan0.039 g~
phenylalanin0.129 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin0.142 g~
Axit aspartic0.24 g~
glyxin0.134 g~
Axit glutamic0.343 g~
Proline0.112 g~
huyết thanh0.104 g~
tyrosine0.108 g~
cysteine0.035 g~
Sterol
Phytosterol9 mg~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa0.063 gtối đa 18.7 г
14:0 Thần bí0.01 g~
16: 0 Palmit0.049 g~
18:0 Sterin0.004 g~
Axit béo không bão hòa đơn0.01 gtối thiểu 16.8 г0.1%0.4%
16: 1 Palmitoleic0.005 g~
18:1 Olein (omega-9)0.005 g~
Axit béo không bão hòa đa0.165 gtừ 11.2 để 20.61.5%6.5%
18: 2 Linoleic0.026 g~
18:3 Linolenic0.138 g~
Axit béo omega-30.138 gtừ 0.9 để 3.715.3%66.5%
Axit béo omega-60.026 gtừ 4.7 để 16.80.6%2.6%
 

Giá trị năng lượng là 23 kcal.

  • cốc = 30 g (6.9 kCal)
  • gói (10 oz) = 284 g (65.3 kCal)
  • lá = 10 g (2.3 kcal)
  • bó = 340 g (78.2 kcal)
Rau bina, sống giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin A - 52,1%, beta-caroten - 112,5%, vitamin B9 - 48,5%, vitamin C - 31,2%, vitamin E - 13,5%, vitamin K - 402,4%, kali - 22,3%, magiê - 19,8%, sắt - 15,1%, mangan - 44,9%, đồng - 13%
  • Vitamin A chịu trách nhiệm cho sự phát triển bình thường, chức năng sinh sản, sức khỏe da và mắt, và duy trì khả năng miễn dịch.
  • B-caroten là provitamin A và có đặc tính chống oxy hóa. 6 mcg beta-caroten tương đương với 1 mcg vitamin A.
  • Vitamin B6 như một coenzyme, chúng tham gia vào quá trình chuyển hóa axit nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến suy giảm tổng hợp axit nucleic và protein, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh chóng: tủy xương, biểu mô ruột, v.v. Tiêu thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng sinh non, suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển của trẻ. Mối liên hệ chặt chẽ đã được chứng minh giữa mức folate và homocysteine ​​và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • Vitamin C tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, hoạt động của hệ thống miễn dịch, thúc đẩy quá trình hấp thụ sắt. Sự thiếu hụt dẫn đến lỏng lẻo và chảy máu nướu răng, chảy máu cam do tăng tính thấm và dễ vỡ của các mao mạch máu.
  • Vitamin E có đặc tính chống oxy hóa, cần thiết cho hoạt động của tuyến sinh dục, cơ tim, là chất ổn định phổ quát của màng tế bào. Với sự thiếu hụt vitamin E, chứng tan máu hồng cầu và rối loạn thần kinh được quan sát thấy.
  • Vitamin K điều hòa quá trình đông máu. Thiếu vitamin K dẫn đến tăng thời gian đông máu, giảm hàm lượng prothrombin trong máu.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
tags: hàm lượng calo 23 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, công dụng của rau bina, nguyên liệu, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích của rau bina, nguyên

Bình luận