Sữa đông có múi 1%

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo63 kCal1684 kCal3.7%5.9%2673 g
Protein2.7 g76 g3.6%5.7%2815 g
Chất béo1 g56 g1.8%2.9%5600 g
Carbohydrates10.1 g219 g4.6%7.3%2168 g
Rượu (rượu etylic)0.03 g~
A-xít hữu cơ0.9 g~
Nước84.6 g2273 g3.7%5.9%2687 g
Tro0.7 g~
Vitamin
Vitamin B1, thiamin0.03 mg1.5 mg2%3.2%5000 g
Vitamin B2, riboflavin0.18 mg1.8 mg10%15.9%1000 g
Vitamin B4, cholin15.8 mg500 mg3.2%5.1%3165 g
Vitamin B5 pantothenic0.2 mg5 mg4%6.3%2500 g
Vitamin B6, pyridoxine0.025 mg2 mg1.3%2.1%8000 g
Vitamin B9, folate3 μg400 μg0.8%1.3%13333 g
Vitamin B12, Cobalamin0.2 μg3 μg6.7%10.6%1500 g
Vitamin C, ascobic1.3 mg90 mg1.4%2.2%6923 g
Vitamin D, canxiferol0.012 μg10 μg0.1%0.2%83333 g
Vitamin H, Biotin3.2 μg50 μg6.4%10.2%1563 g
Vitamin PP, KHÔNG0.9 mg20 mg4.5%7.1%2222 g
niacin0.2 mg~
macronutrients
Kali, K134 mg2500 mg5.4%8.6%1866 g
Canxi, Ca136 mg1000 mg13.6%21.6%735 g
Magie, Mg14 mg400 mg3.5%5.6%2857 g
Natri, Na28 mg1300 mg2.2%3.5%4643 g
Lưu huỳnh, S27 mg1000 mg2.7%4.3%3704 g
Phốt pho, P90 mg800 mg11.3%17.9%889 g
Clo, Cl100 mg2300 mg4.3%6.8%2300 g
Yếu tố dấu vết
Nhôm, Al50 μg~
Sắt, Fe0.1 mg18 mg0.6%1%18000 g
Iốt, tôi9 μg150 μg6%9.5%1667 g
Coban, Co0.9 μg10 μg9%14.3%1111 g
Mangan, Mn0.005 mg2 mg0.3%0.5%40000 g
Đồng, Cu12 μg1000 μg1.2%1.9%8333 g
Molypden, Mo.5 μg70 μg7.1%11.3%1400 g
Chì, Sn15 μg~
Selen, Se1 μg55 μg1.8%2.9%5500 g
Stronti, Sr.17 μg~
Flo, F20 μg4000 μg0.5%0.8%20000 g
Crôm, Cr2 μg50 μg4%6.3%2500 g
Kẽm, Zn0.4 mg12 mg3.3%5.2%3000 g
Carbohydrate tiêu hóa
Mono- và disaccharides (đường)10.1 gtối đa 100 г
Sterol
Cholesterol3 mgtối đa 300 mg
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa0.7 gtối đa 18.7 г
Axit béo không bão hòa đơn0.3 gtối thiểu 16.8 г1.8%2.9%
Axit béo không bão hòa đa0.048 gtừ 11.2 để 20.60.4%0.6%
Axit béo omega-30.01 gtừ 0.9 để 3.71.1%1.7%
Axit béo omega-60.03 gtừ 4.7 để 16.80.6%1%
 

Giá trị năng lượng là 63 kcal.

  • Ly 250 ml = 250 gr (157.5 kcal)
  • Ly 200 ml = 200 gr (126 kcal)
  • Muỗng canh (“trên cùng” trừ thức ăn lỏng) = 18 g (11.3 kcal)
  • Teaspoon (“trên cùng” trừ thức ăn lỏng) = 5 g (3.2 kcal)
Sữa đông có múi 1% giàu vitamin và khoáng chất như: canxi - 13,6%, phốt pho - 11,3%
  • Calcium là thành phần chính của xương chúng ta, hoạt động như một cơ quan điều hòa hệ thần kinh, tham gia vào quá trình co cơ. Thiếu hụt canxi dẫn đến thoái hóa cột sống, xương chậu và các chi dưới, tăng nguy cơ loãng xương.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
tags: hàm lượng calo 63 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, hữu ích Sữa bơ có múi 1%, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Sữa bơ có múi 1%

Giá trị năng lượng hoặc hàm lượng calo Là lượng năng lượng được giải phóng trong cơ thể con người từ thức ăn trong quá trình tiêu hóa. Giá trị năng lượng của một sản phẩm được đo bằng kilo-calo (kcal) hoặc kilo-joules (kJ) trên 100 gam. sản phẩm. Kilocalo được sử dụng để đo giá trị năng lượng của thực phẩm còn được gọi là “calo thực phẩm”, vì vậy tiền tố kilo thường bị bỏ qua khi chỉ định calo trong (kilo) calo. Bạn có thể xem bảng năng lượng chi tiết cho các sản phẩm của Nga.

Giá trị dinh dưỡng - hàm lượng carbohydrate, chất béo và protein trong sản phẩm.

 

Giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thực phẩm - một tập hợp các đặc tính của một sản phẩm thực phẩm, trong đó các nhu cầu sinh lý của một người được thỏa mãn về các chất và năng lượng cần thiết.

Vitamin, các chất hữu cơ cần thiết với số lượng nhỏ trong chế độ ăn của cả con người và hầu hết các động vật có xương sống. Vitamin thường được tổng hợp bởi thực vật hơn là động vật. Nhu cầu vitamin hàng ngày của con người chỉ là vài miligam hoặc microgam. Không giống như các chất vô cơ, vitamin bị phá hủy khi đun nóng mạnh. Nhiều loại vitamin không ổn định và bị “mất” trong quá trình nấu nướng hoặc chế biến thực phẩm.

Bình luận