Công thức món ăn kèm phức tạp 6. Calo, thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Thành phần Món ăn phụ phức hợp 6

Rau sốt sữa (lựa chọn đầu tiên) 75.0 (gam)
Khoai tây chiên (luộc chín) 75.0 (gam)
Phương pháp chuẩn bị
Bạn có thể tạo công thức của riêng mình có tính đến việc mất vitamin và khoáng chất bằng cách sử dụng máy tính công thức trong ứng dụng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo212.9 kCal1684 kCal12.6%5.9%791 g
Protein6.3 g76 g8.3%3.9%1206 g
Chất béo9.5 g56 g17%8%589 g
Carbohydrates27.4 g219 g12.5%5.9%799 g
A-xít hữu cơ0.4 g~
Chất xơ bổ sung3.3 g20 g16.5%7.8%606 g
Nước176 g2273 g7.7%3.6%1291 g
Tro2.3 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI1800 μg900 μg200%93.9%50 g
Retinol1.8 mg~
Vitamin B1, thiamin0.2 mg1.5 mg13.3%6.2%750 g
Vitamin B2, riboflavin0.2 mg1.8 mg11.1%5.2%900 g
Vitamin B4, cholin25.4 mg500 mg5.1%2.4%1969 g
Vitamin B5 pantothenic0.7 mg5 mg14%6.6%714 g
Vitamin B6, pyridoxine0.4 mg2 mg20%9.4%500 g
Vitamin B9, folate16.1 μg400 μg4%1.9%2484 g
Vitamin B12, Cobalamin0.1 μg3 μg3.3%1.6%3000 g
Vitamin C, ascobic20.2 mg90 mg22.4%10.5%446 g
Vitamin D, canxiferol0.02 μg10 μg0.2%0.1%50000 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE1.1 mg15 mg7.3%3.4%1364 g
Vitamin H, Biotin2.8 μg50 μg5.6%2.6%1786 g
Vitamin PP, KHÔNG3.1458 mg20 mg15.7%7.4%636 g
niacin2.1 mg~
macronutrients
Kali, K851.6 mg2500 mg34.1%16%294 g
Canxi, Ca76 mg1000 mg7.6%3.6%1316 g
Silicon, Có7.1 mg30 mg23.7%11.1%423 g
Magie, Mg50.9 mg400 mg12.7%6%786 g
Natri, Na35 mg1300 mg2.7%1.3%3714 g
Lưu huỳnh, S71.1 mg1000 mg7.1%3.3%1406 g
Phốt pho, P144.3 mg800 mg18%8.5%554 g
Clo, Cl132.5 mg2300 mg5.8%2.7%1736 g
Yếu tố dấu vết
Nhôm, Al1277.1 μg~
Bohr, B.271.5 μg~
Vanadi, V200.2 μg~
Sắt, Fe2.1 mg18 mg11.7%5.5%857 g
Iốt, tôi10.6 μg150 μg7.1%3.3%1415 g
Coban, Co8 μg10 μg80%37.6%125 g
Liti, Li86.2 μg~
Mangan, Mn0.4283 mg2 mg21.4%10.1%467 g
Đồng, Cu257.2 μg1000 μg25.7%12.1%389 g
Molypden, Mo.24.3 μg70 μg34.7%16.3%288 g
Niken, Ni31 μg~
Chì, Sn5.6 μg~
Rubidi, Rb550.9 μg~
Selen, Se1.8 μg55 μg3.3%1.6%3056 g
Stronti, Sr.12.1 μg~
Titan, bạn15.5 μg~
Flo, F56.6 μg4000 μg1.4%0.7%7067 g
Crôm, Cr14.2 μg50 μg28.4%13.3%352 g
Kẽm, Zn0.981 mg12 mg8.2%3.9%1223 g
Zirconi, Zr0.9 μg~
Carbohydrate tiêu hóa
Tinh bột và dextrin21.2 g~
Mono- và disaccharides (đường)5.5 gtối đa 100 г

Giá trị năng lượng là 212,9 kcal.

Món phụ phức hợp 6 giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin A - 200%, vitamin B1 - 13,3%, vitamin B2 - 11,1%, vitamin B5 - 14%, vitamin B6 - 20%, vitamin C - 22,4 %, vitamin PP - 15,7%, kali - 34,1%, silic - 23,7%, magiê - 12,7%, phốt pho - 18%, sắt - 11,7%, coban - 80%, mangan - 21,4%, đồng - 25,7%, molypden - 34,7%, crom - 28,4%
  • Vitamin A chịu trách nhiệm cho sự phát triển bình thường, chức năng sinh sản, sức khỏe da và mắt, và duy trì khả năng miễn dịch.
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, tăng cường độ nhạy màu của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm tình trạng của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
  • Vitamin B5 tham gia chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, huyết sắc tố, thúc đẩy quá trình hấp thu axit amin và đường ở ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và màng nhầy.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin C tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, hoạt động của hệ thống miễn dịch, thúc đẩy quá trình hấp thụ sắt. Sự thiếu hụt dẫn đến lỏng lẻo và chảy máu nướu răng, chảy máu cam do tăng tính thấm và dễ vỡ của các mao mạch máu.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Silicon được bao gồm như một thành phần cấu trúc trong glycosaminoglycans và kích thích tổng hợp collagen.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Chất bạch kim là một phần của vitamin B12. Kích hoạt các enzym chuyển hóa axit béo và chuyển hóa axit folic.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Molypden là đồng yếu tố của nhiều enzym cung cấp sự chuyển hóa các axit amin, purin và pyrimidin có chứa lưu huỳnh.
  • cơ rôm tham gia điều hòa lượng glucose trong máu, tăng cường tác dụng của insulin. Thiếu hụt dẫn đến giảm dung nạp glucose.
tags: Cách nấu, hàm lượng calo 212,9 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất gì, cách nấu Món ăn phụ phức hợp 6, công thức, calo, chất dinh dưỡng

Bình luận