bánh bột ngô nướng

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo360 kCal1684 kCal21.4%5.9%468 g
Protein6.7 g76 g8.8%2.4%1134 g
Chất béo0.1 g56 g0.2%0.1%56000 g
Carbohydrates82.2 g219 g37.5%10.4%266 g
Chất xơ bổ sung4.5 g20 g22.5%6.3%444 g
Nước3.5 g2273 g0.2%0.1%64943 g
Tro2.8 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI764 μg900 μg84.9%23.6%118 g
Retinol0.756 mg~
alpha Caroten48 μg~
beta Caroten0.074 mg5 mg1.5%0.4%6757 g
Lutein + Zeaxanthin1032 μg~
Vitamin B1, thiamin1.34 mg1.5 mg89.3%24.8%112 g
Vitamin B2, riboflavin1.52 mg1.8 mg84.4%23.4%118 g
Vitamin B4, cholin3 mg500 mg0.6%0.2%16667 g
Vitamin B5 pantothenic0.123 mg5 mg2.5%0.7%4065 g
Vitamin B6, pyridoxine1.79 mg2 mg89.5%24.9%112 g
Vitamin B9, folate594 μg400 μg148.5%41.3%67 g
Vitamin B12, Cobalamin5.36 μg3 μg178.7%49.6%56 g
Vitamin B12 được thêm vào5.36 μg~
Vitamin D, canxiferol3.6 μg10 μg36%10%278 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.25 mg15 mg1.7%0.5%6000 g
Vitamin K, phylloquinon0.3 μg120 μg0.3%0.1%40000 g
Vitamin PP, KHÔNG17.86 mg20 mg89.3%24.8%112 g
macronutrients
Kali, K117 mg2500 mg4.7%1.3%2137 g
Canxi, Ca3 mg1000 mg0.3%0.1%33333 g
Magie, Mg16 mg400 mg4%1.1%2500 g
Natri, Na714 mg1300 mg54.9%15.3%182 g
Lưu huỳnh, S67 mg1000 mg6.7%1.9%1493 g
Phốt pho, P52 mg800 mg6.5%1.8%1538 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe19.29 mg18 mg107.2%29.8%93 g
Mangan, Mn0.082 mg2 mg4.1%1.1%2439 g
Đồng, Cu31 μg1000 μg3.1%0.9%3226 g
Selen, Se5.1 μg55 μg9.3%2.6%1078 g
Flo, F17 μg4000 μg0.4%0.1%23529 g
Kẽm, Zn0.48 mg12 mg4%1.1%2500 g
Carbohydrate tiêu hóa
Mono- và disaccharides (đường)6.5 gtối đa 100 г
Axit béo không bão hòa đơn0.03 gtối thiểu 16.8 г0.2%0.1%
18:1 Olein (omega-9)0.029 g~
Axit béo không bão hòa đa0.051 gtừ 11.2 để 20.60.5%0.1%
18: 2 Linoleic0.05 g~
18:3 Linolenic0.001 g~
Axit béo omega-30.001 gtừ 0.9 để 3.70.1%
Axit béo omega-60.05 gtừ 4.7 để 16.81.1%0.3%
 

Giá trị năng lượng là 360 kcal.

  • cốc (1 khẩu phần NLEA) = 28 g (100.8 kCal)
  • hộp, một khẩu phần (75 oz) = 21 g (75.6 kCal)
bánh bột ngô nướng giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin A - 84,9%, vitamin B1 - 89,3%, vitamin B2 - 84,4%, vitamin B6 - 89,5%, vitamin B9 - 148,5%, vitamin B12 - 178,7%, vitamin D - 36%, vitamin PP - 89,3%, sắt - 107,2%
  • Vitamin A chịu trách nhiệm cho sự phát triển bình thường, chức năng sinh sản, sức khỏe da và mắt, và duy trì khả năng miễn dịch.
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, tăng cường độ nhạy màu của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm tình trạng của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin B6 như một coenzyme, chúng tham gia vào quá trình chuyển hóa axit nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến suy giảm tổng hợp axit nucleic và protein, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh chóng: tủy xương, biểu mô ruột, v.v. Tiêu thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng sinh non, suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển của trẻ. Mối liên hệ chặt chẽ đã được chứng minh giữa mức folate và homocysteine ​​và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • Vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và chuyển hóa các axit amin. Folate và vitamin B12 là những vitamin có liên quan đến nhau và tham gia vào quá trình hình thành máu. Thiếu vitamin B12 dẫn đến sự phát triển của thiếu folate một phần hoặc thứ cấp, cũng như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Vitamin D duy trì cân bằng nội môi của canxi và phốt pho, thực hiện quá trình khoáng hóa xương. Thiếu vitamin D dẫn đến suy giảm chuyển hóa canxi và phốt pho trong xương, tăng quá trình khử khoáng trong mô xương dẫn đến tăng nguy cơ loãng xương.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
tags: hàm lượng calo 360 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, Cornflakes hữu ích là gì, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích của Cornflakes

Bình luận