Nấm gừng

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng sau liệt kê nội dung của các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trong 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngCon sốQui định**% bình thường trong 100 g% bình thường tính bằng 100 kcal100% định mức
nhiệt lượngKcal 22Kcal 16841.3%5.9%7655 g
Protein1.9 g76 g2.5%11.4%4000 g
Chất béo0.8 g56 g1.4%6.4%7000 g
Carbohydrates0.5 g219 g0.2%0.9%43800 g
Chất xơ2.2 g20 g11%50%909 g
Nước88.9 g2273 g3.9%17.7%2557 g
Tro0.7 g~
Vitamin
Vitamin B1, thiamin0.07 mg1.5 mg4.7%21.4%2143 g
Vitamin B2, riboflavin0.2 mg1.8 mg11.1%50.5%900 g
Vitamin C, ascobic6 mg90 mg6.7%30.5%1500 g
macronutrients
Kali, K310 mg2500 mg12.4%56.4%806 g
Canxi, Ca6 mg1000 mg0.6%2.7%Là 16667 g
Magie, Mg8 mg400 mg2%9.1%5000 g
Natri, Na6 mg1300 mg0.5%2.3%21667 g
Phốt pho, P41 mg800 mg5.1%23.2%1951
Khoáng sản
Sắt, Fe2.7 mg18 mg15%68.2%667 g
Carbohydrate tiêu hóa
Mono và disaccharides (đường)0.5 gtối đa 100 g

Giá trị năng lượng là 22 kcal.

Gừng rất giàu vitamin và khoáng chất như vitamin B2 là 11.1%, kali - 12,4%, sắt 15%
  • Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, góp phần vào tính nhạy cảm của màu sắc của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng với bóng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm sức khỏe của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
  • kali là ion nội bào chính tham gia điều hòa cân bằng nước, điện giải và axit, tham gia dẫn truyền xung thần kinh, điều hòa huyết áp.
  • Bàn là được bao gồm với các chức năng khác nhau của protein, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào việc vận chuyển các điện tử, oxy, cho phép dòng chảy của các phản ứng oxy hóa khử và kích hoạt quá trình peroxy hóa. Ăn không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, mất trương lực cơ myoglobina huyết của cơ xương, mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo mãn tính.

Danh mục đầy đủ của hầu hết các sản phẩm hữu ích mà bạn có thể thấy trong ứng dụng.

    tags: calo 22 cal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất hữu ích hơn gừng, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính có lợi của gừng

    Giá trị năng lượng hoặc nhiệt lượng là lượng năng lượng được giải phóng trong cơ thể con người từ thức ăn trong quá trình tiêu hóa. Giá trị năng lượng của sản phẩm được đo bằng kilo-calo (kcal) hoặc kilo-joules (kJ) trên 100 gam. sản phẩm. Kilocalorie, được sử dụng để đo giá trị năng lượng của thực phẩm, còn được gọi là “calo thực phẩm”, vì vậy nếu bạn chỉ định một giá trị calo trong tiền tố (kilo) calo, kilo thường bị bỏ qua. Các bảng giá trị năng lượng mở rộng cho các sản phẩm của Nga mà bạn có thể xem.

    Giá trị dinh dưỡng - hàm lượng carbohydrate, chất béo và protein trong sản phẩm.

    Giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thực phẩm - một tập hợp các đặc tính của một sản phẩm thực phẩm, sự hiện diện của chúng để thỏa mãn nhu cầu sinh lý của một người về các chất và năng lượng cần thiết.

    Vitamin làcác chất hữu cơ cần thiết với số lượng nhỏ trong chế độ ăn của cả người và hầu hết các động vật có xương sống. Tổng hợp vitamin, theo quy luật, được thực hiện bởi thực vật, không phải động vật. Nhu cầu vitamin hàng ngày chỉ là vài miligam hoặc microgam. Ngược lại với các vitamin vô cơ bị phá hủy trong quá trình đun nóng. Nhiều vitamin không ổn định và bị “mất” trong quá trình nấu nướng hoặc chế biến thực phẩm.

    Bình luận