Nội dung
- Giới thiệu chung
- Các phím tắt thường được sử dụng
- Phím tắt cho ruy-băng
- Sử dụng phím truy cập cho tab ruy-băng
- Làm việc với các tab ruy-băng bằng bàn phím
- Các phím tắt để định dạng ô
- Các phím tắt trong hộp thoại Dán Đặc biệt trong Excel 2013
- Các phím tắt cho các hành động và lựa chọn
- Các phím tắt để làm việc với dữ liệu, hàm và thanh công thức
- Các phím tắt trong Power Pivot
- Các phím tắt trong phần bổ trợ Office
- Các phím chức năng
- Các phím tắt hữu ích khác
- Kết luận
Các phím nóng là một tính năng đặc biệt của trình chỉnh sửa bảng tính cho phép bạn truy cập tức thì vào các chức năng nhất định. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đề cập chi tiết đến những gì bộ xử lý bảng tính có các phím nóng và những thủ tục nào có thể được thực hiện với chúng.
Giới thiệu chung
Ban đầu, hãy lưu ý rằng dấu cộng “+” biểu thị sự kết hợp của các nút. Hai “++” liên tiếp như vậy có nghĩa là “+” phải được nhấn cùng với một phím khác trên bàn phím. Phím dịch vụ là các nút phải được nhấn đầu tiên. Các dịch vụ bao gồm: Alt, Shift và cả Ctrl.
Các phím tắt thường được sử dụng
Trước tiên, hãy phân tích các kết hợp phổ biến:
SHift + TAB | Quay lại trường trước đó hoặc cài đặt cuối cùng trong cửa sổ. |
ARROW ↑ | Di chuyển lên phía trên cùng của 1 trường của trang tính. |
ARROW ↓ | Di chuyển xuống phía dưới cùng của 1 trường của trang tính. |
ARROW ← | Di chuyển sang phía bên trái của 1 trường của trang tính. |
ARROW → | Di chuyển sang phía bên phải của 1 trường của trang tính. |
CTRL + nút mũi tên | Di chuyển đến cuối vùng thông tin trên trang tính. |
KẾT THÚC, nút mũi tên | Chuyển sang một chức năng có tên là “Kết thúc”. Đang tắt chức năng. |
CTRL + KẾT THÚC | Chuyển động đến trường đã hoàn thành trên trang tính. |
CTRL + SHIFT + KẾT THÚC | Phóng to vùng được đánh dấu đến ô được áp dụng cuối cùng. |
TRANG CHỦ + KHÓA GHÉP | Di chuyển đến ô nằm ở góc trên bên trái của khu vực. |
TRANG DƯƠI | Di chuyển 1 màn hình xuống trang tính. |
CTRL + TRANG XUỐNG | Chuyển sang trang tính khác. |
ALT + TRANG XUỐNG | Di chuyển 1 màn hình sang phải trên trang tính. |
TRANG LÊN | Di chuyển 1 màn hình lên trên trang tính. |
ALT + TRANG LÊN | Di chuyển 1 màn hình sang trái trên trang tính. |
CTRL + TRANG LÊN | Trở lại trang tính trước. |
TAB | Di chuyển 1 trường sang bên phải. |
ALT + MŨI TÊN↓ | Bật danh sách kiểm tra cho một trường. |
CTRL + ALT + 5 sau đó nhấn một vài phím TAB | Chuyển đổi giữa các hình dạng chuyển động (văn bản, hình ảnh, v.v.). |
CTRL+SHIFT | Cuộn ngang. |
Phím tắt cho ruy-băng
Nhấn “ALT” sẽ hiển thị tổ hợp các nút trên thanh công cụ. Đây là một gợi ý cho những người dùng chưa biết tất cả các phím nóng.
Sử dụng phím truy cập cho tab ruy-băng
TẤT CẢ, F | Đi vào phần "Tệp" và áp dụng Backstage. |
ALT, tôi | Vào phần “Trang chủ”, định dạng thông tin văn bản hoặc số. |
MỌI THỨ, С | Đi vào phần "Chèn" và chèn các phần tử khác nhau. |
ALT+P | Đi vào phần “Bố cục trang”. |
ALT, L | Đi vào phần "Công thức". |
ALT + | Truy cập vào phần "Dữ liệu". |
ALT+R | Truy cập vào phần "Người đánh giá". |
ALT + О | Truy cập vào phần "Xem". |
Làm việc với các tab ruy-băng bằng bàn phím
F10 hoặc ALT | Chọn phần hoạt động trên thanh công cụ và bật các nút truy cập. |
SHift + TAB | Điều hướng đến các lệnh ruy-băng. |
Các nút mũi tên | Chuyển động theo các hướng khác nhau giữa các thành phần của băng. |
ENTER hoặc dấu cách | Bật nút đã chọn. |
ARROW ↓ | Tiết lộ danh sách của đội mà chúng tôi đã chọn. |
ALT + MŨI TÊN ↓ | Mở menu của nút mà chúng tôi đã chọn. |
ARROW ↓ | Chuyển sang lệnh tiếp theo trong cửa sổ mở rộng. |
CTRL + F1 | Gấp hoặc mở. |
SHIFT+F10 | Mở menu ngữ cảnh. |
ARROW ← | Chuyển sang các mục menu con. |
Các phím tắt để định dạng ô
Ctrl + B | Bật loại thông tin in đậm. |
Ctrl + tôi | Bật loại thông tin in nghiêng. |
Ctrl + U | Bật gạch chân. |
Alt + H + H | Chọn màu của văn bản. |
Alt + H + B | Kích hoạt khung. |
Ctrl + Shift + & | Kích hoạt phần đường viền. |
Ctrl + Shift + _ | Tắt các khung. |
Ctrl + 9 | Ẩn các dòng đã chọn. |
Ctrl + 0 | Ẩn các cột đã chọn. |
Ctrl + 1 | Mở cửa sổ Định dạng Ô. |
Ctrl + 5 | Bật gạch ngang. |
Ctrl + Shift + $ | Sử dụng tiền tệ. |
Ctrl + Shift +% | Sử dụng một tỷ lệ phần trăm. |
Các phím tắt trong hộp thoại Dán Đặc biệt trong Excel 2013
Phiên bản này của trình chỉnh sửa bảng tính có một tính năng đặc biệt được gọi là Dán Đặc biệt.
Các phím nóng sau được sử dụng trong cửa sổ này:
A | Thêm tất cả nội dung. |
F | Thêm công thức. |
V | Thêm giá trị. |
T | Chỉ thêm định dạng ban đầu. |
C | Thêm ghi chú và ghi chú. |
N | Thêm các tùy chọn quét. |
H | Thêm định dạng. |
X | Thêm không có đường viền. |
W | Thêm với chiều rộng ban đầu. |
Các phím tắt cho các hành động và lựa chọn
Shift + MŨI TÊN → / ← | Tăng trường lựa chọn sang phải hoặc trái. |
Shift + Dấu cách | Chọn toàn bộ dòng. |
Ctrl + Dấu cách | Chọn toàn bộ cột. |
Ctrl + Shift + Dấu cách | Chọn toàn bộ trang tính. |
Các phím tắt để làm việc với dữ liệu, hàm và thanh công thức
F2 | Thay đổi lĩnh vực. |
Shift + F2 | Thêm một ghi chú. |
Ctrl + X | Cắt bỏ thông tin từ lĩnh vực này. |
Ctrl + C | Sao chép thông tin từ một trường. |
Ctrl + V | Thêm thông tin từ trường. |
Ctrl + Alt + V | Mở cửa sổ “Phần đính kèm Đặc biệt”. |
Xóa bỏ | Loại bỏ việc lấp đầy trường. |
Alt + Enter | Chèn trả về bên trong một trường. |
F3 | Thêm tên trường. |
Tổ hợp phím + H + D + C | Đang xóa một cột. |
Esc | Hủy mục nhập trong một trường. |
đăng ký hạng mục thi | Điền thông tin đầu vào vào trường. |
Các phím tắt trong Power Pivot
PKM | Mở menu ngữ cảnh. |
Ctrl+A | Chọn toàn bộ bảng. |
CTRL + D | Loại bỏ toàn bộ bảng. |
CTRL+M | Di chuyển đĩa. |
Ctrl+R | Đổi tên bảng. |
Ctrl + S | Lưu. |
CTRL+Y | Bản sao của thủ tục trước đó. |
Ctrl + Z | Sự trở lại của các thủ tục cực đoan. |
F5 | Mở cửa sổ "Go". |
Các phím tắt trong phần bổ trợ Office
CTRL + SHIFT + F10 | Mở menu. |
CTRL + SPACE | Tiết lộ lĩnh vực nhiệm vụ. |
CTRL + SPACE và sau đó nhấp vào Đóng | Đóng trường tác vụ. |
Các phím chức năng
F1 | Bật trợ giúp. |
F2 | Chỉnh sửa ô đã chọn. |
F3 | Di chuyển đến hộp "Tên ở cuối". |
F4 | Lặp lại hành động trước đó. |
F5 | Chuyển đến cửa sổ “Go”. |
F6 | Chuyển đổi giữa các phần tử của trình chỉnh sửa bảng. |
F7 | Mở cửa sổ "Chính tả". |
F8 | Kích hoạt lựa chọn mở rộng. |
F9 | Đếm tờ. |
F10 | Kích hoạt gợi ý. |
F11 | Thêm biểu đồ. |
F12 | Chuyển đến cửa sổ "Lưu dưới dạng". |
Các phím tắt hữu ích khác
Alt + ' | Mở cửa sổ chỉnh sửa kiểu ô. |
QUAY LẠI
| Xóa một ký tự. |
đăng ký hạng mục thi | Kết thúc tập dữ liệu. |
ESC | Hủy đặt. |
TRANG CHỦ | Trở lại đầu trang hoặc dòng. |
Kết luận
Tất nhiên, có các phím nóng khác trong trình chỉnh sửa bảng tính. Chúng tôi đã xem xét các kết hợp phổ biến nhất và được sử dụng nhiều nhất. Việc sử dụng các phím này sẽ giúp người dùng thao tác nhanh hơn trong trình chỉnh sửa bảng tính.