Công thức nấm bằm. Calo, thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Thành phần nấm băm nhỏ

nấm porcini khô 820.0 (gam)
macgarin 50.0 (gam)
hành tây 100.0 (gam)
bột mì, cao cấp 10.0 (gam)
tiêu đen mặt đất 0.2 (gam)
muối ăn 20.0 (gam)
Phương pháp chuẩn bị

Nấm mèo khô rửa thật sạch rồi luộc chín. Nước dùng thu được được lọc và sử dụng để làm nước sốt trắng. Nấm luộc rửa sạch, lau khô, cho qua máy xay thịt. Nấm cắt nhỏ xào sơ qua, cho hành tím, tiêu, muối, nước sốt vào trộn đều.

Bạn có thể tạo công thức của riêng mình có tính đến việc mất vitamin và khoáng chất bằng cách sử dụng máy tính công thức trong ứng dụng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo353.1 kCal1684 kCal21%5.9%477 g
Protein34 g76 g44.7%12.7%224 g
Chất béo20.3 g56 g36.3%10.3%276 g
Carbohydrates9.1 g219 g4.2%1.2%2407 g
A-xít hữu cơ82.3 g~
Chất xơ bổ sung33.2 g20 g166%47%60 g
Nước25.4 g2273 g1.1%0.3%8949 g
Tro8.8 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI20 μg900 μg2.2%0.6%4500 g
Retinol0.02 mg~
Vitamin B1, thiamin0.2 mg1.5 mg13.3%3.8%750 g
Vitamin B2, riboflavin2.3 mg1.8 mg127.8%36.2%78 g
Vitamin B4, cholin0.7 mg500 mg0.1%71429 g
Vitamin B5 pantothenic0.01 mg5 mg0.2%0.1%50000 g
Vitamin B6, pyridoxine0.4 mg2 mg20%5.7%500 g
Vitamin B9, folate124.2 μg400 μg31.1%8.8%322 g
Vitamin C, ascobic35.7 mg90 mg39.7%11.2%252 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE1.4 mg15 mg9.3%2.6%1071 g
Vitamin H, Biotin0.09 μg50 μg0.2%0.1%55556 g
Vitamin PP, KHÔNG41.244 mg20 mg206.2%58.4%48 g
niacin35.6 mg~
macronutrients
Kali, K3715.2 mg2500 mg148.6%42.1%67 g
Canxi, Ca124.8 mg1000 mg12.5%3.5%801 g
Silicon, Có0.04 mg30 mg0.1%75000 g
Magie, Mg109.4 mg400 mg27.4%7.8%366 g
Natri, Na53.5 mg1300 mg4.1%1.2%2430 g
Lưu huỳnh, S11.3 mg1000 mg1.1%0.3%8850 g
Phốt pho, P647.1 mg800 mg80.9%22.9%124 g
Clo, Cl1423.2 mg2300 mg61.9%17.5%162 g
Yếu tố dấu vết
Nhôm, Al52.4 μg~
Bohr, B.21 μg~
Vanadi, V1 μg~
Sắt, Fe4.5 mg18 mg25%7.1%400 g
Iốt, tôi0.3 μg150 μg0.2%0.1%50000 g
Coban, Co42.2 μg10 μg422%119.5%24 g
Mangan, Mn0.0351 mg2 mg1.8%0.5%5698 g
Đồng, Cu15.6 μg1000 μg1.6%0.5%6410 g
Molypden, Mo.2.5 μg70 μg3.6%1%2800 g
Niken, Ni0.3 μg~
Chì, Sn0.06 μg~
Rubidi, Rb49 μg~
Selen, Se0.06 μg55 μg0.1%91667 g
Titan, bạn0.1 μg~
Flo, F3.4 μg4000 μg0.1%117647 g
Crôm, Cr0.2 μg50 μg0.4%0.1%25000 g
Kẽm, Zn0.1078 mg12 mg0.9%0.3%11132 g
Carbohydrate tiêu hóa
Tinh bột và dextrin0.7 g~
Mono- và disaccharides (đường)8.2 gtối đa 100 г

Giá trị năng lượng là 353,1 kcal.

Nấm băm nhỏ giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B1 - 13,3%, vitamin B2 - 127,8%, vitamin B6 - 20%, vitamin B9 - 31,1%, vitamin C - 39,7%, vitamin PP - 206,2 148,6%, kali - 12,5%, canxi - 27,4%, magiê - 80,9%, phốt pho - 61,9%, clo - 25%, sắt - 422%, coban - XNUMX%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, tăng cường độ nhạy màu của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm tình trạng của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin B6 như một coenzyme, chúng tham gia vào quá trình chuyển hóa axit nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến suy giảm tổng hợp axit nucleic và protein, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh chóng: tủy xương, biểu mô ruột, v.v. Tiêu thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng sinh non, suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển của trẻ. Mối liên hệ chặt chẽ đã được chứng minh giữa mức folate và homocysteine ​​và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • Vitamin C tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, hoạt động của hệ thống miễn dịch, thúc đẩy quá trình hấp thụ sắt. Sự thiếu hụt dẫn đến lỏng lẻo và chảy máu nướu răng, chảy máu cam do tăng tính thấm và dễ vỡ của các mao mạch máu.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Calcium là thành phần chính của xương chúng ta, hoạt động như một cơ quan điều hòa hệ thần kinh, tham gia vào quá trình co cơ. Thiếu hụt canxi dẫn đến thoái hóa cột sống, xương chậu và các chi dưới, tăng nguy cơ loãng xương.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Clo cần thiết cho sự hình thành và bài tiết axit clohydric trong cơ thể.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Chất bạch kim là một phần của vitamin B12. Kích hoạt các enzym chuyển hóa axit béo và chuyển hóa axit folic.
 
CALORIE VÀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÁC THÀNH PHẦN CỦA CÔNG DỤNG Nấm băm MỖI 100 g
  • 286 kCal
  • 743 kCal
  • 41 kCal
  • 334 kCal
  • 255 kCal
  • 0 kCal
tags: Cách nấu, hàm lượng calo 353,1 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất gì, phương pháp chế biến Nấm băm thịt, công thức, calo, chất dinh dưỡng

Bình luận