Cây ô liu trắng hygrophorus (Hygrophorus olivaceoalbus)

Hệ thống học:
  • Phân bộ: Basidiomycota (Basidiomycetes)
  • Phân ngành: Agaricomycotina (Agaricomycetes)
  • Lớp: Cơ quan sinh dục (Agaricomycetes)
  • Phân lớp: Agaricomycetidae (Agaricomycetes)
  • Đặt hàng: Agaricales (Agaric hoặc Lamellar)
  • Họ: Họ hoa hòe (Hygrophoraceae)
  • Chi: Hygrophorus
  • Kiểu: Hygrophorus olivaceoalbus (Hygrophorus trắng ô liu)
  • Slastena
  • mụn đầu đen
  • Woodlouse ô liu trắng
  • Slastena
  • mụn đầu đen
  • Woodlouse ô liu trắng

Hygrophorus ô liu trắng (vĩ độ. Hygrophorus olivaceoalbus) là một loài nấm basidiomycete thuộc chi Hygrophorus thuộc họ Hygrophoraceae.

Mô tả bên ngoài

Lúc đầu nắp có hình chuông, hình nón, sau thành hình chỏm và trầm. Ở trung tâm có một nốt sần, mép khía rãnh. Chất nhờn bóng và da. Đu đủ dày đặc, hình trụ, chân mảnh. Thịt hiếm, phiến rộng, hơi chếch xuống, đôi khi có phần tiếp nối dưới dạng những vết xước mỏng ở đầu thân. Thịt trắng rời, có vị nhạt nhưng ngọt và mùi dễ chịu. Bào tử trắng nhẵn hình elip, kích thước 11-15 x 6-9 micron. Màu sắc của nắp thay đổi từ nâu sang xanh ô liu và đậm dần về phía trung tâm. Mặt trên của chân có màu trắng, phía dưới có các lông mọc hình nhẫn.

Khả năng ăn được

Nấm ăn chất lượng trung bình.

Habitat

Cây hygrophorus màu trắng ô liu được tìm thấy trong các khu rừng hỗn giao và lá kim, thường là với vân sam và thông.

Mùa

Mùa hè, mùa thu.

Các loài tương tự

Cây hygrophore màu trắng ô liu tương tự như cây hygrophorus persona ăn được (Hygrophorus persoonii), tuy nhiên nó có nắp màu nâu sẫm hoặc xám nâu và được tìm thấy trong các khu rừng rụng lá.

Bình luận