Công thức Gỏi cá rong biển. Calo, thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Thành phần Gỏi cá rong biển

cá vược 56.0 (gam)
Cải xoăn biển 20.0 (gam)
cà chua 20.0 (gam)
khoai tây 34.0 (gam)
xà lách 17.0 (gam)
hành lá 13.0 (gam)
trứng gà 0.3 (mảnh)
kem 25.0 (gam)
Phương pháp chuẩn bị

Định mức đánh dấu được đưa ra đối với cá rô biển, rút ​​ruột, cắt khúc Cá sơ chế được cắt thành phi lê, không bỏ da và xương, ninh nhừ, để nguội và cắt thành từng lát mỏng. Rong biển luộc cắt nhỏ, kết hợp với khoai tây luộc cắt lát, cà chua hoặc dưa chuột gọt vỏ, xà lách cắt nhỏ, hành tây thái nhỏ, cá được bổ đôi, trộn đều, nêm với sốt mayonnaise hoặc kem chua. Salad được trang trí với trứng luộc, cá, cà chua hoặc dưa chuột

Bạn có thể tạo công thức của riêng mình có tính đến việc mất vitamin và khoáng chất bằng cách sử dụng máy tính công thức trong ứng dụng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo119 kCal1684 kCal7.1%6%1415 g
Protein8.8 g76 g11.6%9.7%864 g
Chất béo7.5 g56 g13.4%11.3%747 g
Carbohydrates4.2 g219 g1.9%1.6%5214 g
A-xít hữu cơ0.1 g~
Chất xơ bổ sung0.7 g20 g3.5%2.9%2857 g
Nước88.2 g2273 g3.9%3.3%2577 g
Tro1.2 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI700 μg900 μg77.8%65.4%129 g
Retinol0.7 mg~
Vitamin B1, thiamin0.08 mg1.5 mg5.3%4.5%1875 g
Vitamin B2, riboflavin0.1 mg1.8 mg5.6%4.7%1800 g
Vitamin B4, cholin42.5 mg500 mg8.5%7.1%1176 g
Vitamin B5 pantothenic0.3 mg5 mg6%5%1667 g
Vitamin B6, pyridoxine0.2 mg2 mg10%8.4%1000 g
Vitamin B9, folate14.6 μg400 μg3.7%3.1%2740 g
Vitamin B12, Cobalamin0.7 μg3 μg23.3%19.6%429 g
Vitamin C, ascobic11.5 mg90 mg12.8%10.8%783 g
Vitamin D, canxiferol0.8 μg10 μg8%6.7%1250 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.6 mg15 mg4%3.4%2500 g
Vitamin H, Biotin2.7 μg50 μg5.4%4.5%1852 g
Vitamin PP, KHÔNG2.3608 mg20 mg11.8%9.9%847 g
niacin0.9 mg~
macronutrients
Kali, K423.8 mg2500 mg17%14.3%590 g
Canxi, Ca78 mg1000 mg7.8%6.6%1282 g
Magie, Mg49.4 mg400 mg12.4%10.4%810 g
Natri, Na109.8 mg1300 mg8.4%7.1%1184 g
Lưu huỳnh, S71.2 mg1000 mg7.1%6%1404 g
Phốt pho, P108.1 mg800 mg13.5%11.3%740 g
Clo, Cl89.1 mg2300 mg3.9%3.3%2581 g
Yếu tố dấu vết
Nhôm, Al264.5 μg~
Bohr, B.47.8 μg~
Vanadi, V47.1 μg~
Sắt, Fe3.3 mg18 mg18.3%15.4%545 g
Iốt, tôi17.9 μg150 μg11.9%10%838 g
Coban, Co10.2 μg10 μg102%85.7%98 g
Liti, Li18.7 μg~
Mangan, Mn0.1295 mg2 mg6.5%5.5%1544 g
Đồng, Cu100.2 μg1000 μg10%8.4%998 g
Molypden, Mo.7.6 μg70 μg10.9%9.2%921 g
Niken, Ni4.7 μg~
Rubidi, Rb131.1 μg~
Selen, Se0.05 μg55 μg0.1%0.1%110000 g
Flo, F48.8 μg4000 μg1.2%1%8197 g
Crôm, Cr15.4 μg50 μg30.8%25.9%325 g
Kẽm, Zn0.6098 mg12 mg5.1%4.3%1968 g
Carbohydrate tiêu hóa
Tinh bột và dextrin2.4 g~
Mono- và disaccharides (đường)1.2 gtối đa 100 г
Sterol
Cholesterol65.5 mgtối đa 300 mg

Giá trị năng lượng là 119 kcal.

Gỏi cá rong biển giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin A - 77,8%, vitamin B12 - 23,3%, vitamin C - 12,8%, vitamin PP - 11,8%, kali - 17%, magie - 12,4 %%, phốt pho - 13,5%, sắt - 18,3%, iốt - 11,9%, coban - 102%, crom - 30,8%
  • Vitamin A chịu trách nhiệm cho sự phát triển bình thường, chức năng sinh sản, sức khỏe da và mắt, và duy trì khả năng miễn dịch.
  • Vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và chuyển hóa các axit amin. Folate và vitamin B12 là những vitamin có liên quan đến nhau và tham gia vào quá trình hình thành máu. Thiếu vitamin B12 dẫn đến sự phát triển của thiếu folate một phần hoặc thứ cấp, cũng như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Vitamin C tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, hoạt động của hệ thống miễn dịch, thúc đẩy quá trình hấp thụ sắt. Sự thiếu hụt dẫn đến lỏng lẻo và chảy máu nướu răng, chảy máu cam do tăng tính thấm và dễ vỡ của các mao mạch máu.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Iốt tham gia vào hoạt động của tuyến giáp, cung cấp sự hình thành của các hormone (thyroxine và triiodothyronine). Nó cần thiết cho sự phát triển và biệt hóa của các tế bào của tất cả các mô của cơ thể con người, hô hấp của ti thể, điều hòa vận chuyển natri và hormone qua màng. Ăn không đủ chất dẫn đến bệnh bướu cổ đặc hữu kèm theo suy giáp và làm chậm quá trình trao đổi chất, hạ huyết áp động mạch, trẻ chậm lớn và kém phát triển trí tuệ.
  • Chất bạch kim là một phần của vitamin B12. Kích hoạt các enzym chuyển hóa axit béo và chuyển hóa axit folic.
  • cơ rôm tham gia điều hòa lượng glucose trong máu, tăng cường tác dụng của insulin. Thiếu hụt dẫn đến giảm dung nạp glucose.
 
Hàm lượng calo VÀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THÀNH PHẦN CÔNG NGHỆ Gỏi cá rong biển MỖI 100 g
  • 103 kCal
  • 25 kCal
  • 24 kCal
  • 77 kCal
  • 16 kCal
  • 20 kCal
  • 157 kCal
  • 162 kCal
tags: Cách nấu, hàm lượng calo 119 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất gì, cách nấu Gỏi cá rong biển, công thức, calo, chất dinh dưỡng

Bình luận