Thành phần nho khô có kẹo
Nho khô | 1000.0 (gam) |
đường | 1000.0 (gam) |
Phương pháp chuẩn bị
Ngay sau khi thu hoạch, cho nho khô nguyên cành vào lọ thủy tinh và đậy kín bằng nắp nhựa. Bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ không.
Bạn có thể tạo công thức của riêng mình có tính đến việc mất vitamin và khoáng chất bằng cách sử dụng máy tính công thức trong ứng dụng.
Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.
Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡng | Số Lượng | Định mức ** | % định mức trong 100 g | % định mức tính bằng 100 kcal | 100% bình thường |
Giá trị calo | 224.6 kCal | 1684 kCal | 13.3% | 5.9% | 750 g |
Carbohydrates | 59.9 g | 219 g | 27.4% | 12.2% | 366 g |
Nước | 0.08 g | 2273 g | 2841250 g | ||
Vitamin | |||||
Vitamin A, LẠI | 400 μg | 900 μg | 44.4% | 19.8% | 225 g |
Retinol | 0.4 mg | ~ | |||
Vitamin C, ascobic | 622.2 mg | 90 mg | 691.3% | 307.8% | 14 g |
macronutrients | |||||
Kali, K | 1.7 mg | 2500 mg | 0.1% | 147059 g | |
Canxi, Ca | 1.1 mg | 1000 mg | 0.1% | 90909 g | |
Natri, Na | 0.6 mg | 1300 mg | 216667 g | ||
Yếu tố dấu vết | |||||
Sắt, Fe | 0.2 mg | 18 mg | 1.1% | 0.5% | 9000 g |
Giá trị năng lượng là 224,6 kcal.
Nho khô đóng hộp giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin A - 44,4%, vitamin C - 691,3%
- Vitamin A chịu trách nhiệm cho sự phát triển bình thường, chức năng sinh sản, sức khỏe da và mắt, và duy trì khả năng miễn dịch.
- Vitamin C tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, hoạt động của hệ thống miễn dịch, thúc đẩy quá trình hấp thụ sắt. Sự thiếu hụt dẫn đến lỏng lẻo và chảy máu nướu răng, chảy máu cam do tăng tính thấm và dễ vỡ của các mao mạch máu.
Hàm lượng calo VÀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THÀNH PHẦN CÔNG NGHỆ Nho khô có kẹo MỖI 100 g
- 38 kCal
- 399 kCal
tags: Cách nấu, hàm lượng calo 224,6 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất gì, cách nấu Kẹo nho khô, công thức, calo, chất dinh dưỡng