Thịt bò chọn lọc, cắt miếng, loại bỏ mỡ còn 1/8 ″, sống

Thịt bò chọn lọc, cắt miếng, loại bỏ mỡ còn 1/8 ″, sống

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.

Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo224 kCal1684 kCal13.3%5.9%752 g
Protein19.79 g76 g26%11.6%384 g
Chất béo15.42 g56 g27.5%12.3%363 g
Nước63.98 g2273 g2.8%1.3%3553 g
Tro0.94 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI2 μg900 μg0.2%0.1%45000 g
Retinol0.002 mg~
Vitamin B1, thiamin0.075 mg1.5 mg5%2.2%2000 g
Vitamin B2, riboflavin0.169 mg1.8 mg9.4%4.2%1065 g
Vitamin B4, cholin67.4 mg500 mg13.5%6%742 g
Vitamin B5 pantothenic0.484 mg5 mg9.7%4.3%1033 g
Vitamin B6, pyridoxine0.523 mg2 mg26.2%11.7%382 g
Vitamin B9, folate8 μg400 μg2%0.9%5000 g
Vitamin B12, Cobalamin1.61 μg3 μg53.7%24%186 g
Vitamin D, canxiferol0.1 μg10 μg1%0.4%10000 g
Vitamin D3, cholecalciferol0.1 μg~
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.29 mg15 mg1.9%0.8%5172 g
Vitamin K, phylloquinon1.5 μg120 μg1.3%0.6%8000 g
Vitamin PP, KHÔNG5.572 mg20 mg27.9%12.5%359 g
Betaine11.9 mg~
macronutrients
Kali, K276 mg2500 mg11%4.9%906 g
Canxi, Ca17 mg1000 mg1.7%0.8%5882 g
Magie, Mg19 mg400 mg4.8%2.1%2105 g
Natri, Na50 mg1300 mg3.8%1.7%2600 g
Lưu huỳnh, S197.9 mg1000 mg19.8%8.8%505 g
Phốt pho, P171 mg800 mg21.4%9.6%468 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe1.73 mg18 mg9.6%4.3%1040 g
Mangan, Mn0.025 mg2 mg1.3%0.6%8000 g
Đồng, Cu71 μg1000 μg7.1%3.2%1408 g
Selen, Se22.8 μg55 μg41.5%18.5%241 g
Kẽm, Zn3.97 mg12 mg33.1%14.8%302 g
Axit amin thiết yếu
arginin *1.293 g~
valine0.977 g~
Histidin *0.667 g~
Isoleucine0.901 g~
leucine1.611 g~
lysine1.743 g~
methionine0.519 g~
threonine0.842 g~
tryptophan0.168 g~
phenylalanin0.779 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin1.202 g~
Axit aspartic1.834 g~
hydroxyproline0.175 g~
glyxin1.099 g~
Axit glutamic3.052 g~
Proline0.91 g~
huyết thanh0.786 g~
tyrosine0.668 g~
cysteine0.23 g~
Sterol
Cholesterol72 mgtối đa 300 mg
Axit béo
Chuyển đổi giới tính0.488 gtối đa 1.9 г
chất béo chuyển hóa không bão hòa đơn0.449 g~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa6.43 gtối đa 18.7 г
10: 0 Ma Kết0.03 g~
12:0 Lauric0.022 g~
14:0 Thần bí0.464 g~
15: 0 Ngũ thập lục phân0.043 g~
16: 0 Palmit3.657 g~
17-0 bơ thực vật0.104 g~
18:0 Sterin2.1 g~
20: 0 Tiếng Ả Rập0.006 g~
24: 0 Lignoceric0.004 g~
Axit béo không bão hòa đơn6.92 gtối thiểu 16.8 г41.2%18.4%
14: 1 Huyền bí0.049 g~
15: 1 Lễ Ngũ Tuần0.008 g~
16: 1 Palmitoleic0.623 g~
16: 1 cis0.232 g~
Chuyển đổi 16: 10.023 g~
17: 1 Heptadecen0.064 g~
18:1 Olein (omega-9)6.148 g~
18: 1 cis2.911 g~
Chuyển đổi 18: 10.426 g~
20:1 Gadoleic (omega-9)0.027 g~
Axit béo không bão hòa đa0.655 gtừ 11.2 để 20.65.8%2.6%
18: 2 Linoleic0.504 g~
Đồng phân trans 18: 2, không xác định0.039 g~
18:2 Omega-6, cis, cis0.244 g~
Axit linoleic liên hợp 18: 20.038 g~
18:3 Linolenic0.099 g~
18:3 Omega-3, alpha linolenic0.012 g~
20:2 Eicosadienoic, Omega-6, cis, cis0.002 g~
20: 3 Eicosatrien0.009 g~
20:3 Omega-60.009 g~
20: 4 Arachidonic0.036 g~
Axit béo omega-30.017 gtừ 0.9 để 3.71.9%0.8%
22:5 Docosapentaenoic (DPC), Omega-30.005 g~
Axit béo omega-60.291 gtừ 4.7 để 16.86.2%2.8%

Giá trị năng lượng là 224 kcal.

  • oz = 28.35 g (63.5 kCal)
  • lb = 453.6 g (1016.1 kCal)

Thịt bò chọn lọc, cắt miếng, loại bỏ mỡ còn 1/8 ″, sống giàu vitamin và khoáng chất như: choline - 13,5%, vitamin B6 - 26,2%, vitamin B12 - 53,7%, vitamin PP - 27,9%, kali - 11%, phốt pho - 21,4, 41,5%, selen - 33,1%, kẽm - XNUMX%

  • Hỗn hợp là một phần của lecithin, có vai trò tổng hợp và chuyển hóa phospholipid ở gan, là nguồn cung cấp nhóm methyl tự do, hoạt động như một yếu tố lipotropic.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và chuyển hóa các axit amin. Folate và vitamin B12 là những vitamin có liên quan đến nhau và tham gia vào quá trình hình thành máu. Thiếu vitamin B12 dẫn đến sự phát triển của thiếu folate một phần hoặc thứ cấp, cũng như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
  • Zinc là một phần của hơn 300 enzym, tham gia vào các quá trình tổng hợp và phân hủy carbohydrate, protein, chất béo, axit nucleic và trong việc điều hòa sự biểu hiện của một số gen. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu, suy giảm miễn dịch thứ cấp, xơ gan, rối loạn chức năng tình dục và dị tật thai nhi. Các nghiên cứu gần đây đã tiết lộ khả năng của kẽm liều cao làm gián đoạn sự hấp thụ đồng và do đó góp phần vào sự phát triển của bệnh thiếu máu.

Bạn có thể tìm thấy hướng dẫn đầy đủ về các sản phẩm hữu ích nhất trong phần phụ lục.

tags: hàm lượng calo 224 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, có ích gì Thịt bò được chọn lọc, cắt miếng, loại bỏ mỡ đến mức 1/8 “, sống, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Thịt bò chọn, cắt, cắt thành từng miếng, thịt đã loại bỏ mỡ đến 1/8 ″, sống

2021-02-17

Bình luận