Thịt cừu, vai và phần vảy, nướng - calo và chất dinh dưỡng

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng này thể hiện hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trong 100 gam phần ăn được.
Dinh dưỡngSốĐịnh mức **% bình thường trong 100 g% của 100 kcal bình thường100% định mức
nhiệt lượngKcal 276Kcal 168416.4%5.9%610 g
Protein22.51 g76 g29.6%10.7%338 g
Chất béo19.97 g56 g35.7%12.9%280 g
Nước56.26 g2273 g2.5%0.9%4040 g
Tro1.21 g~
Vitamin
Vitamin B1, thiamin0.09 mg1.5 mg6%2.2%1667 g
Vitamin B2, riboflavin0.24 mg1.8 mg13.3%4.8%750 g
Vitamin B4, cholin87.9 mg500 mg17.6%6.4%569 g
Vitamin B5, Pantothenic0.7 mg5 mg14%5.1%714 g
Vitamin B6, pyridoxine0.13 mg2 mg6.5%2.4%1538 g
Vitamin B9, folate21 mcg400 mcg5.3%1.9%1905
Vitamin B12, Cobalamin2.64 µg3 mg88%31.9%114 g
Vitamin D, canxiferol0.1 µg10 µg1%0.4%10000 g
Vitamin D3, cholecalciferol0.1 µg~
Vitamin E, alpha-tocopherol, TE0.14 mg15 mg0.9%0.3%10714 g
Vitamin K, phylloquinon,4.6 mcg120 mcg3.8%1.4%2609 g
Vitamin PP6.15 mg20 mg30.8%11.2%325 g
Betaine11.6 mg~
macronutrients
Kali, K251 mg2500 mg10%3.6%996 g
Canxi, Ca20 mg1000 mg2%0.7%5000 g
Magie, Mg23 mg400 mg5.8%2.1%1739 g
Natri, Na66 mg1300 mg5.1%1.8%1970
Lưu huỳnh, S225.1 mg1000 mg22.5%8.2%444 g
Phốt pho, P184 mg800 mg23%8.3%435 g
Theo dõi các yếu tố
Sắt, Fe1.97 mg18 mg10.9%3.9%914 g
Mangan, Mn0.022 mg2 mg1.1%0.4%9091 g
Đồng, Cu108 mcg1000 mcg10.8%3.9%926 g
Selen, Se26.2 mcg55 mcg47.6%17.2%210 g
Kẽm, Zn5.23 mg12 mg43.6%15.8%229 g
Axit amin thiết yếu
Arginine *1.337 g~
Valine1.215 g~
Histidine *0.713 g~
Isoleucine1.086 g~
Leucin1.751 g~
Lysine1.988 g~
Methionine0.578 g~
Threonine0.963 g~
Tryptophan0.263 g~
Phenylalanine0.916 g~
Axit amin
alanin1.354 g~
Axit aspartic1.981 g~
Glycine1.099 g~
Axit glutamic3.266 g~
Proline0.944 g~
serine0.837 g~
Tyrosine0.756 g~
cysteine0.269 g~
Sterol (sterol)
Cholesterol92 mgtối đa 300 mg
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit béo Nasadenie8.44 gtối đa 18.7 g
10: 0 Ma Kết0.05 g~
12: 0 Lauric0.08 g~
14: 0 Myristic0.75 g~
16: 0 Palmitic4.3 g~
18: 0 Stearic2.68 g~
Axit béo không bão hòa đơn8.17 gtối thiểu 16.8 g48.6%17.6%
16: 1 Palmitoleic0.58 g~
18: 1 Oleic (omega-9)7.34 g~
Axit béo không bão hòa đa1.62 gtừ 11.2 đến 20.6 g14.5%5.3%
18: 2 Linoleic1.19 g~
18: 3 Linolenic0.34 g~
20: 4 Arachidonic0.09 g~
Axit béo omega-30.34 gtừ 0.9 đến 3.7 g37.8%13.7%
Axit béo omega-61.28 gtừ 4.7 đến 16.8 g27.2%9.9%

Giá trị năng lượng là 276 calo.

  • 3 oz = 85 g (234.6 kcal)
  • miếng, nấu chín, không bao gồm rác (năng suất từ ​​1 lb thịt sống với rác) = 269 g (742.4 kcal)
Thịt cừu, vai và vai, nướng giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B2 và 13.3%, choline - 17,6%, vitamin B5 - 14%, vitamin B12 - 88%, vitamin PP - 30,8%, phốt pho - 23%, selen - 47.6 mỗi cent, kẽm và 43.6%
  • Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa-khử và thúc đẩy khả năng tiếp nhận màu sắc của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm tình trạng da, niêm mạc, vi phạm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
  • Choline là một phần của lecithin, có vai trò tổng hợp và chuyển hóa phospholipid ở gan, là nguồn cung cấp các nhóm methyl tự do, hoạt động như một yếu tố lipotropic.
  • Vitamin B5 tham gia vào quá trình chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, hemoglobin, thúc đẩy sự hấp thụ axit amin và đường trong đường ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit Pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và niêm mạc.
  • Vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và chuyển hóa các axit amin. Folate và vitamin B12 có quan hệ tương hỗ với nhau trong các loại vitamin tham gia vào quá trình tạo máu. Thiếu vitamin B12 dẫn đến thiếu folate một phần hoặc thứ cấp và thiếu máu, giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin sẽ đi kèm với tình trạng bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều chỉnh cân bằng axit-kiềm, một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào việc điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Bek (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), Kesan (bệnh cơ tim giai đoạn cuối), bệnh nhược cơ di truyền.
  • Zinc là một phần của hơn 300 enzym tham gia vào quá trình tổng hợp và phân hủy carbohydrate, protein, chất béo, axit nucleic và điều hòa sự biểu hiện của một số gen. Ăn không đủ chất dẫn đến thiếu máu, suy giảm miễn dịch thứ phát, xơ gan, rối loạn chức năng tình dục, dị tật thai nhi. Nghiên cứu trong những năm gần đây cho thấy liều lượng kẽm cao có thể phá vỡ sự hấp thụ đồng và do đó góp phần vào sự phát triển của bệnh thiếu máu.
Nhãn: lượng calo - 276 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất có ích hơn Thịt cừu, vai và vai nướng, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính có lợi của Thịt cừu, vai và vai nướng.

Bình luận