Công thức món rau 6. Calo, thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Thành phần Rau trang trí 6

súp lơ 96.0 (gam)
cà chua 60.0 (gam)
rau đậu (vai) 38.0 (gam)
cần tây 15.0 (gam)
Phương pháp chuẩn bị
Bạn có thể tạo công thức của riêng mình có tính đến việc mất vitamin và khoáng chất bằng cách sử dụng máy tính công thức trong ứng dụng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo73.5 kCal1684 kCal4.4%6%2291 g
Protein5.9 g76 g7.8%10.6%1288 g
Chất béo0.6 g56 g1.1%1.5%9333 g
Carbohydrates11.9 g219 g5.4%7.3%1840 g
A-xít hữu cơ0.2 g~
Chất xơ bổ sung2.5 g20 g12.5%17%800 g
Nước97.7 g2273 g4.3%5.9%2327 g
Tro1.6 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI900 μg900 μg100%136.1%100 g
Retinol0.9 mg~
Vitamin B1, thiamin0.1 mg1.5 mg6.7%9.1%1500 g
Vitamin B2, riboflavin0.1 mg1.8 mg5.6%7.6%1800 g
Vitamin B5 pantothenic0.7 mg5 mg14%19%714 g
Vitamin B6, pyridoxine0.3 mg2 mg15%20.4%667 g
Vitamin B9, folate31.5 μg400 μg7.9%10.7%1270 g
Vitamin C, ascobic33.5 mg90 mg37.2%50.6%269 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.9 mg15 mg6%8.2%1667 g
Vitamin H, Biotin1.1 μg50 μg2.2%3%4545 g
Vitamin PP, KHÔNG1.7794 mg20 mg8.9%12.1%1124 g
niacin0.8 mg~
macronutrients
Kali, K401.9 mg2500 mg16.1%21.9%622 g
Canxi, Ca53.3 mg1000 mg5.3%7.2%1876 g
Silicon, Có17.5 mg30 mg58.3%79.3%171 g
Magie, Mg40.1 mg400 mg10%13.6%998 g
Natri, Na43.8 mg1300 mg3.4%4.6%2968 g
Lưu huỳnh, S34.7 mg1000 mg3.5%4.8%2882 g
Phốt pho, P146.3 mg800 mg18.3%24.9%547 g
Clo, Cl32 mg2300 mg1.4%1.9%7188 g
Yếu tố dấu vết
Nhôm, Al122 μg~
Bohr, B.135.7 μg~
Vanadi, V36.2 μg~
Sắt, Fe3.6 mg18 mg20%27.2%500 g
Iốt, tôi3 μg150 μg2%2.7%5000 g
Coban, Co5.8 μg10 μg58%78.9%172 g
Mangan, Mn0.307 mg2 mg15.4%21%651 g
Đồng, Cu132 μg1000 μg13.2%18%758 g
Molypden, Mo.10.1 μg70 μg14.4%19.6%693 g
Niken, Ni37.8 μg~
Rubidi, Rb56.4 μg~
Selen, Se4.7 μg55 μg8.5%11.6%1170 g
Titan, bạn28.6 μg~
Flo, F15.8 μg4000 μg0.4%0.5%25316 g
Crôm, Cr3.7 μg50 μg7.4%10.1%1351 g
Kẽm, Zn0.6855 mg12 mg5.7%7.8%1751 g
Carbohydrate tiêu hóa
Tinh bột và dextrin7 g~
Mono- và disaccharides (đường)3.7 gtối đa 100 г

Giá trị năng lượng là 73,5 kcal.

Rau trang trí 6 giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin A - 100%, vitamin B5 - 14%, vitamin B6 - 15%, vitamin C - 37,2%, kali - 16,1%, silic - 58,3%, phốt pho - 18,3%, sắt - 20%, coban - 58%, mangan - 15,4%, đồng - 13,2%, molypden - 14,4%
  • Vitamin A chịu trách nhiệm cho sự phát triển bình thường, chức năng sinh sản, sức khỏe da và mắt, và duy trì khả năng miễn dịch.
  • Vitamin B5 tham gia chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, huyết sắc tố, thúc đẩy quá trình hấp thu axit amin và đường ở ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và màng nhầy.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin C tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, hoạt động của hệ thống miễn dịch, thúc đẩy quá trình hấp thụ sắt. Sự thiếu hụt dẫn đến lỏng lẻo và chảy máu nướu răng, chảy máu cam do tăng tính thấm và dễ vỡ của các mao mạch máu.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Silicon được bao gồm như một thành phần cấu trúc trong glycosaminoglycans và kích thích tổng hợp collagen.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Chất bạch kim là một phần của vitamin B12. Kích hoạt các enzym chuyển hóa axit béo và chuyển hóa axit folic.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích hấp thu protein và carbohydrate. Tham gia vào quá trình cung cấp oxy cho các mô của cơ thể con người. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng những rối loạn trong việc hình thành hệ tim mạch và khung xương, sự phát triển của chứng loạn sản mô liên kết.
  • Molypden là đồng yếu tố của nhiều enzym cung cấp sự chuyển hóa các axit amin, purin và pyrimidin có chứa lưu huỳnh.
ĐỊNH LƯỢNG VÀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THÀNH PHẦN CÔNG NGHỆ Trang trí rau 6 MỖI 100 g
  • 30 kCal
  • 24 kCal
  • 13 kCal
tags: Cách nấu, hàm lượng calo 73,5 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất gì, cách nấu Món rau 6, công thức, calo, chất dinh dưỡng

Bình luận