Bột mầm lúa mì

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo335 kCal1684 kCal19.9%5.9%503 g
Protein33.8 g76 g44.5%13.3%225 g
Chất béo7.7 g56 g13.8%4.1%727 g
Carbohydrates32.7 g219 g14.9%4.4%670 g
Chất xơ bổ sung15.6 g20 g78%23.3%128 g
Nước5.9 g2273 g0.3%0.1%38525 g
Tro4.3 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI8 μg900 μg0.9%0.3%11250 g
beta Caroten0.048 mg5 mg1%0.3%10417 g
Vitamin B1, thiamin1.6 mg1.5 mg106.7%31.9%94 g
Vitamin B2, riboflavin0.88 mg1.8 mg48.9%14.6%205 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE9.6 mg15 mg64%19.1%156 g
Vitamin PP, KHÔNG11.4 mg20 mg57%17%175 g
niacin4.1 mg~
macronutrients
Kali, K782 mg2500 mg31.3%9.3%320 g
Canxi, Ca27 mg1000 mg2.7%0.8%3704 g
Magie, Mg176 mg400 mg44%13.1%227 g
Natri, Na5 mg1300 mg0.4%0.1%26000 g
Phốt pho, P1075 mg800 mg134.4%40.1%74 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe4.3 mg18 mg23.9%7.1%419 g
Carbohydrate tiêu hóa
Tinh bột và dextrin15.5 g~
Mono- và disaccharides (đường)17.3 gtối đa 100 г
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa2.7 gtối đa 18.7 г
 

Giá trị năng lượng là 335 kcal.

  • Ly 250 ml = 160 gr (536 kcal)
  • Ly 200 ml = 130 gr (435.5 kcal)
  • Muỗng canh (“trên cùng” trừ thức ăn lỏng) = 25 g (83.8 kcal)
  • Teaspoon (“trên cùng” trừ thức ăn lỏng) = 8 g (26.8 kcal)
Bột mầm lúa mì giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B1 - 106,7%, vitamin B2 - 48,9%, vitamin E - 64%, vitamin PP - 57%, kali - 31,3%, magie - 44%, phốt pho - 134,4%, sắt - 23,9%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử, tăng cường độ nhạy màu của máy phân tích hình ảnh và sự thích ứng tối. Việc hấp thụ không đủ vitamin B2 sẽ dẫn đến vi phạm tình trạng của da, màng nhầy, suy giảm ánh sáng và thị lực lúc chạng vạng.
  • Vitamin E có đặc tính chống oxy hóa, cần thiết cho hoạt động của tuyến sinh dục, cơ tim, là chất ổn định phổ quát của màng tế bào. Với sự thiếu hụt vitamin E, chứng tan máu hồng cầu và rối loạn thần kinh được quan sát thấy.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
tags: hàm lượng calo 335 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, công dụng Bột mầm lúa mì, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Bột mầm lúa mì

Giá trị năng lượng hoặc hàm lượng calo Là lượng năng lượng được giải phóng trong cơ thể con người từ thức ăn trong quá trình tiêu hóa. Giá trị năng lượng của một sản phẩm được đo bằng kilo-calo (kcal) hoặc kilo-joules (kJ) trên 100 gam. sản phẩm. Kilocalo được sử dụng để đo giá trị năng lượng của thực phẩm còn được gọi là “calo thực phẩm”, vì vậy tiền tố kilo thường bị bỏ qua khi chỉ định calo trong (kilo) calo. Bạn có thể xem bảng năng lượng chi tiết cho các sản phẩm của Nga.

Giá trị dinh dưỡng - hàm lượng carbohydrate, chất béo và protein trong sản phẩm.

 

Giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thực phẩm - một tập hợp các đặc tính của một sản phẩm thực phẩm, trong đó các nhu cầu sinh lý của một người được thỏa mãn về các chất và năng lượng cần thiết.

Vitamin, các chất hữu cơ cần thiết với số lượng nhỏ trong chế độ ăn của cả con người và hầu hết các động vật có xương sống. Vitamin thường được tổng hợp bởi thực vật hơn là động vật. Nhu cầu vitamin hàng ngày của con người chỉ là vài miligam hoặc microgam. Không giống như các chất vô cơ, vitamin bị phá hủy khi đun nóng mạnh. Nhiều loại vitamin không ổn định và bị “mất” trong quá trình nấu nướng hoặc chế biến thực phẩm.

Bình luận