Hàm lượng calo Mận khô với kem tươi 2-116 mỗi loại. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo281 kCal1684 kCal16.7%5.9%599 g
Protein2.3 g76 g3%1.1%3304 g
Chất béo12.6 g56 g22.5%8%444 g
Carbohydrates38 g219 g17.4%6.2%576 g
Chất xơ bổ sung7.2 g20 g36%12.8%278 g
Nước36.3 g2273 g1.6%0.6%6262 g
Tro1.4 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI103 μg900 μg11.4%4.1%874 g
Retinol0.09 mg~
beta Caroten0.08 mg5 mg1.6%0.6%6250 g
Vitamin B1, thiamin0.07 mg1.5 mg4.7%1.7%2143 g
Vitamin B2, riboflavin0.16 mg1.8 mg8.9%3.2%1125 g
Vitamin C, ascobic1.6 mg90 mg1.8%0.6%5625 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE2 mg15 mg13.3%4.7%750 g
Vitamin PP, KHÔNG1.4 mg20 mg7%2.5%1429 g
niacin0.9 mg~
macronutrients
Kali, K551 mg2500 mg22%7.8%454 g
Canxi, Ca79 mg1000 mg7.9%2.8%1266 g
Magie, Mg64 mg400 mg16%5.7%625 g
Natri, Na74 mg1300 mg5.7%2%1757 g
Phốt pho, P71 mg800 mg8.9%3.2%1127 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe7.9 mg18 mg43.9%15.6%228 g
Carbohydrate tiêu hóa
Tinh bột và dextrin0.4 g~
Mono- và disaccharides (đường)37.6 gtối đa 100 г
Sterol
Cholesterol46 mgtối đa 300 mg
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa7 gtối đa 18.7 г
 

Giá trị năng lượng là 281 kcal.

Mận khô với kem tươi 2-116 mỗi loại giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin A - 11,4%, vitamin E - 13,3%, kali - 22%, magie - 16%, sắt - 43,9%
  • Vitamin A chịu trách nhiệm cho sự phát triển bình thường, chức năng sinh sản, sức khỏe da và mắt, và duy trì khả năng miễn dịch.
  • Vitamin E có đặc tính chống oxy hóa, cần thiết cho hoạt động của tuyến sinh dục, cơ tim, là chất ổn định phổ quát của màng tế bào. Với sự thiếu hụt vitamin E, chứng tan máu hồng cầu và rối loạn thần kinh được quan sát thấy.
  • kali là ion nội bào chính tham gia vào quá trình điều hòa cân bằng nước, axit và điện giải, tham gia vào các quá trình xung thần kinh, điều hòa áp suất.
  • Magnesium tham gia chuyển hóa năng lượng, tổng hợp protein, axit nucleic, có tác dụng ổn định màng, cần thiết để duy trì cân bằng nội môi của canxi, kali và natri. Thiếu magiê dẫn đến hạ huyết áp, tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tim.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
tags: hàm lượng calo 281 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, lợi ích của 2-116 mận khô với kem đánh, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích 2-116 mận khô với kem đánh kem

Giá trị năng lượng hoặc hàm lượng calo Là lượng năng lượng được giải phóng trong cơ thể con người từ thức ăn trong quá trình tiêu hóa. Giá trị năng lượng của một sản phẩm được đo bằng kilo-calo (kcal) hoặc kilo-joules (kJ) trên 100 gam. sản phẩm. Kilocalo được sử dụng để đo giá trị năng lượng của thực phẩm còn được gọi là “calo thực phẩm”, vì vậy tiền tố kilo thường bị bỏ qua khi chỉ định calo trong (kilo) calo. Bạn có thể xem bảng năng lượng chi tiết cho các sản phẩm của Nga.

Giá trị dinh dưỡng - hàm lượng carbohydrate, chất béo và protein trong sản phẩm.

 

Giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thực phẩm - một tập hợp các đặc tính của một sản phẩm thực phẩm, trong đó các nhu cầu sinh lý của một người được thỏa mãn về các chất và năng lượng cần thiết.

Vitamin, các chất hữu cơ cần thiết với số lượng nhỏ trong chế độ ăn của cả con người và hầu hết các động vật có xương sống. Vitamin thường được tổng hợp bởi thực vật hơn là động vật. Nhu cầu vitamin hàng ngày của con người chỉ là vài miligam hoặc microgam. Không giống như các chất vô cơ, vitamin bị phá hủy khi đun nóng mạnh. Nhiều loại vitamin không ổn định và bị “mất” trong quá trình nấu nướng hoặc chế biến thực phẩm.

Bình luận