Công thức salad vốn. Calo, thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng.

Thành phần Salad đô

một con gà mái 105.0 (gam)
khoai tây 27.0 (gam)
dưa muối 20.0 (gam)
xà lách 10.0 (gam)
Cua Kamchatka (thịt) 5.0 (gam)
trứng gà 15.0 (gam)
mayonnaise 45.0 (gam)
Phương pháp chuẩn bị

Đối với món salad, sử dụng thịt luộc của gia cầm hoặc thịt thú rừng, không có da. Một nửa phần cùi bằm nhuyễn, phần còn lại dùng để trang trí. Bột thịt gia cầm luộc, khoai tây và dưa chuột tươi hoặc dưa chuột muối được cắt thành từng lát mỏng, nêm một phần sốt mayonnaise và thêm nước sốt miền Nam; Trải ra khay, trang trí với trứng, thịt luộc, cua hoặc salad rau xanh và phần sốt mayonnaise còn lại. Nước sốt miền Nam có thể được thay thế bằng lượng mayonnaise tương tự. Thay vì cua, bạn có thể sử dụng đuôi tôm càng với số lượng tương tự. Có thể thả rau răm mà không có cua nên giảm năng suất.

Bạn có thể tạo công thức của riêng mình có tính đến việc mất vitamin và khoáng chất bằng cách sử dụng máy tính công thức trong ứng dụng.

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo325.2 kCal1684 kCal19.3%5.9%518 g
Protein15.9 g76 g20.9%6.4%478 g
Chất béo27.8 g56 g49.6%15.3%201 g
Carbohydrates3 g219 g1.4%0.4%7300 g
A-xít hữu cơ0.2 g~
Chất xơ bổ sung0.4 g20 g2%0.6%5000 g
Nước86.6 g2273 g3.8%1.2%2625 g
Tro1.7 g~
Vitamin
Vitamin A, LẠI200 μg900 μg22.2%6.8%450 g
Retinol0.2 mg~
Vitamin B1, thiamin0.06 mg1.5 mg4%1.2%2500 g
Vitamin B2, riboflavin0.1 mg1.8 mg5.6%1.7%1800 g
Vitamin B4, cholin63.4 mg500 mg12.7%3.9%789 g
Vitamin B5 pantothenic0.6 mg5 mg12%3.7%833 g
Vitamin B6, pyridoxine0.3 mg2 mg15%4.6%667 g
Vitamin B9, folate8.5 μg400 μg2.1%0.6%4706 g
Vitamin B12, Cobalamin0.4 μg3 μg13.3%4.1%750 g
Vitamin C, ascobic3.8 mg90 mg4.2%1.3%2368 g
Vitamin D, canxiferol0.2 μg10 μg2%0.6%5000 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE8 mg15 mg53.3%16.4%188 g
Vitamin H, Biotin6.8 μg50 μg13.6%4.2%735 g
Vitamin PP, KHÔNG5.3394 mg20 mg26.7%8.2%375 g
niacin2.7 mg~
macronutrients
Kali, K225.3 mg2500 mg9%2.8%1110 g
Canxi, Ca38.6 mg1000 mg3.9%1.2%2591 g
Magie, Mg30 mg400 mg7.5%2.3%1333 g
Natri, Na195.2 mg1300 mg15%4.6%666 g
Lưu huỳnh, S118 mg1000 mg11.8%3.6%847 g
Phốt pho, P182.9 mg800 mg22.9%7%437 g
Clo, Cl64.3 mg2300 mg2.8%0.9%3577 g
Yếu tố dấu vết
Nhôm, Al132.4 μg~
Bohr, B.18.3 μg~
Vanadi, V27.7 μg~
Sắt, Fe2.8 mg18 mg15.6%4.8%643 g
Iốt, tôi6.1 μg150 μg4.1%1.3%2459 g
Coban, Co8 μg10 μg80%24.6%125 g
Liti, Li11.1 μg~
Mangan, Mn0.0513 mg2 mg2.6%0.8%3899 g
Đồng, Cu70.7 μg1000 μg7.1%2.2%1414 g
Molypden, Mo.2 μg70 μg2.9%0.9%3500 g
Niken, Ni0.9 μg~
Rubidi, Rb65.1 μg~
Flo, F78.2 μg4000 μg2%0.6%5115 g
Crôm, Cr6.4 μg50 μg12.8%3.9%781 g
Kẽm, Zn1.2342 mg12 mg10.3%3.2%972 g
Carbohydrate tiêu hóa
Tinh bột và dextrin1.4 g~
Mono- và disaccharides (đường)0.5 gtối đa 100 г
Sterol
Cholesterol49.8 mgtối đa 300 mg

Giá trị năng lượng là 325,2 kcal.

Salad thủ đô giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin A - 22,2%, choline - 12,7%, vitamin B5 - 12%, vitamin B6 - 15%, vitamin B12 - 13,3%, vitamin E - 53,3% , vitamin H - 13,6%, vitamin PP - 26,7%, phốt pho - 22,9%, sắt - 15,6%, coban - 80%, crom - 12,8%
  • Vitamin A chịu trách nhiệm cho sự phát triển bình thường, chức năng sinh sản, sức khỏe da và mắt, và duy trì khả năng miễn dịch.
  • Hỗn hợp là một phần của lecithin, có vai trò tổng hợp và chuyển hóa phospholipid ở gan, là nguồn cung cấp nhóm methyl tự do, hoạt động như một yếu tố lipotropic.
  • Vitamin B5 tham gia chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, huyết sắc tố, thúc đẩy quá trình hấp thu axit amin và đường ở ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và màng nhầy.
  • Vitamin B6 tham gia vào việc duy trì các quá trình đáp ứng miễn dịch, ức chế và kích thích trong hệ thần kinh trung ương, chuyển đổi các axit amin, chuyển hóa tryptophan, lipid và axit nucleic, góp phần vào sự hình thành bình thường của hồng cầu, duy trì mức độ bình thường của homocysteine ​​trong máu. Việc hấp thụ không đủ vitamin B6 đi kèm với việc giảm cảm giác thèm ăn, vi phạm tình trạng của da, sự phát triển của homocysteinemia, thiếu máu.
  • Vitamin B12 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và chuyển hóa các axit amin. Folate và vitamin B12 là những vitamin có liên quan đến nhau và tham gia vào quá trình hình thành máu. Thiếu vitamin B12 dẫn đến sự phát triển của thiếu folate một phần hoặc thứ cấp, cũng như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Vitamin E có đặc tính chống oxy hóa, cần thiết cho hoạt động của tuyến sinh dục, cơ tim, là chất ổn định phổ quát của màng tế bào. Với sự thiếu hụt vitamin E, chứng tan máu hồng cầu và rối loạn thần kinh được quan sát thấy.
  • Vitamin H tham gia vào quá trình tổng hợp chất béo, glycogen, chuyển hóa các axit amin. Việc hấp thụ không đủ loại vitamin này có thể dẫn đến việc phá vỡ trạng thái bình thường của da.
  • Vitamin PP tham gia các phản ứng oxi hóa khử chuyển hóa năng lượng. Việc hấp thụ không đủ vitamin đi kèm với sự phá vỡ trạng thái bình thường của da, đường tiêu hóa và hệ thần kinh.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-bazơ, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic, cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là là một phần của protein có nhiều chức năng khác nhau, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào quá trình vận chuyển điện tử, oxy, đảm bảo quá trình phản ứng oxy hóa khử và hoạt hóa peroxy hóa. Tiêu thụ không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, thiếu myoglobin của cơ xương, tăng mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo.
  • Chất bạch kim là một phần của vitamin B12. Kích hoạt các enzym chuyển hóa axit béo và chuyển hóa axit folic.
  • cơ rôm tham gia điều hòa lượng glucose trong máu, tăng cường tác dụng của insulin. Thiếu hụt dẫn đến giảm dung nạp glucose.
 
CALORIE VÀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THÀNH PHẦN CÔNG NGHỆ Salad cố đô MỖI 100 g
  • 238 kCal
  • 77 kCal
  • 13 kCal
  • 16 kCal
  • 96 kCal
  • 157 kCal
  • 627 kCal
tags: Cách nấu, hàm lượng calo 325,2 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất gì, cách nấu Gỏi thủ đô, công thức, calo, chất dinh dưỡng

Bình luận