Đậu lăng, hạt trưởng thành, nấu chín, với muối

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng sau liệt kê nội dung của các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trong 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngCon sốQui định**% bình thường trong 100 g% bình thường tính bằng 100 kcal100% định mức
nhiệt lượngKcal 114Kcal 16846.8%6%1477 g
Protein9.02 g76 g11.9%10.4%843 g
Chất béo0.38 g56 g0.7%0.6%14737 g
Carbohydrates11.64 g219 g5.3%4.6%1881
Chất xơ7.9 g20 g39.5%34.6%253 g
Nước69.64 g2273 g3.1%2.7%3264 g
Tro1.42 g~
Vitamin
beta Caroten0.005 mg5 mg0.1%0.1%100000 g
Vitamin B1, thiamin0.169 mg1.5 mg11.3%9.9%888 g
Vitamin B2, riboflavin0.073 mg1.8 mg4.1%3.6%2466 g
Vitamin B4, cholin32.7 mg500 mg6.5%5.7%1529 g
Vitamin B5, Pantothenic0.638 mg5 mg12.8%11.2%784 g
Vitamin B6, pyridoxine0.178 mg2 mg8.9%7.8%1124 g
Vitamin B9, folate181 µg400 mcg45.3%39.7%221 g
Vitamin C, ascobic1.5 mg90 mg1.7%1.5%6000 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.11 mg15 mg0.7%0.6%13636 g
Vitamin K, phylloquinon1.7 µg120 mcg1.4%1.2%7059 g
Vitamin PP, không1.06 mg20 mg5.3%4.6%1887
macronutrients
Kali, K369 mg2500 mg14.8%13%678 g
Canxi, Ca19 mg1000 mg1.9%1.7%5263 g
Magie, Mg36 mg400 mg9%7.9%1111 g
Natri, Na238 mg1300 mg18.3%16.1%546 g
Lưu huỳnh, S90.2 mg1000 mg9%7.9%1109 g
Phốt pho, P180 mg800 mg22.5%19.7%444 g
Khoáng sản
Sắt, Fe3.33 mg18 mg18.5%16.2%541 g
Mangan, Mn0.494 mg2 mg24.7%21.7%405 g
Đồng, Cu251 µg1000 mcg25.1%22%398 g
Selen, Se2.8 µg55 mcg5.1%4.5%1964
Kẽm, Zn1.27 mg12 mg10.6%9.3%945 g
Carbohydrate tiêu hóa
Mono và disaccharides (đường)1.8 gtối đa 100 g
Axit amin thiết yếu
Arginine *0.697 g~
Valine0.448 g~
Histidine *0.254 g~
Isoleucine0.39 g~
Leucin0.654 g~
Lysine0.63 g~
Methionine0.077 g~
Threonine0.323 g~
Tryptophan0.081 g~
Phenylalanine0.445 g~
Axit amin
alanin0.377 g~
Axit aspartic0.998 g~
Glycine0.367 g~
Axit glutamic1.399 g~
Proline0.377 g~
serine0.416 g~
Tyrosine0.241 g~
cysteine0.118 g~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit béo Nasadenie0.053 gtối đa 18.7 g
14: 0 Myristic0.001 g~
16: 0 Palmitic0.045 g~
18: 0 Stearic0.005 g~
Axit béo không bão hòa đơn0.064 gtối thiểu 16.8 g0.4%0.4%
16: 1 Palmitoleic0.001 g~
18: 1 Oleic (omega-9)0.061 g~
20: 1 Gadolinia (omega-9)0.002 g~
Axit béo không bão hòa đa0.175 gtừ 11.2-20.6 g1.6%1.4%
18: 2 Linoleic0.137 g~
18: 3 Linolenic0.037 g~
Axit béo omega-30.037 gtừ 0.9 đến 3.7 g4.1%3.6%
Axit béo omega-60.137 gtừ 4.7 đến 16.8 g2.9%2.5%

Giá trị năng lượng là 114 calo.

  • cốc = 198 g (225.7 kcal)
Đậu lăng, hạt trưởng thành, nấu chín, với muối giàu vitamin và khoáng chất như vitamin B1 - 11,3%, vitamin B5 - 12,8%, vitamin B9 là 45.3%, kali - 14,8%, phốt pho - 22,5%, sắt - 18,5%, mangan - 24,7%, đồng - 25,1%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp cho cơ thể năng lượng và các hợp chất dẻo cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Việc thiếu hụt loại vitamin này sẽ dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B5 tham gia vào quá trình chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, chuyển hóa cholesterol, tổng hợp một số hormone, hemoglobin, và thúc đẩy sự hấp thụ axit amin và đường trong ruột, hỗ trợ chức năng của vỏ thượng thận. Thiếu axit Pantothenic có thể dẫn đến tổn thương da và niêm mạc.
  • Vitamin B9 như một coenzyme tham gia vào quá trình chuyển hóa nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến sự tổng hợp axit nucleic và protein bị suy giảm, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh: tủy xương, biểu mô ruột, v.v ... Việc hấp thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân dẫn đến sinh non , suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển ở trẻ em. Cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa hàm lượng folate, homocysteine ​​và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • kali là ion nội bào chính tham gia điều hòa cân bằng nước, điện giải và axit, tham gia dẫn truyền xung thần kinh, điều hòa huyết áp.
  • Photpho tham gia vào nhiều quá trình sinh lý, bao gồm chuyển hóa năng lượng, điều hòa cân bằng axit-kiềm, là một phần của phospholipid, nucleotide và axit nucleic cần thiết cho sự khoáng hóa của xương và răng. Thiếu chất dẫn đến biếng ăn, thiếu máu, còi xương.
  • Bàn là được bao gồm với các chức năng khác nhau của protein, bao gồm cả các enzym. Tham gia vào việc vận chuyển các điện tử, oxy, cho phép dòng chảy của các phản ứng oxy hóa khử và kích hoạt quá trình peroxy hóa. Ăn không đủ dẫn đến thiếu máu giảm sắc tố, mất trương lực cơ myoglobina huyết của cơ xương, mệt mỏi, bệnh cơ tim, viêm dạ dày teo mãn tính.
  • Mangan có liên quan đến sự hình thành của xương và mô liên kết, là một phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, carbohydrate, catecholamine; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với chậm phát triển, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Copper là một phần của các enzym có hoạt tính oxy hóa khử và tham gia vào quá trình chuyển hóa sắt, kích thích sự hấp thụ protein và carbohydrate. Tham gia vào các quá trình của các mô cơ thể con người với oxy. Sự thiếu hụt được biểu hiện bằng sự hình thành suy yếu của hệ thống tim mạch và sự phát triển hệ xương của chứng loạn sản mô liên kết.

Danh mục đầy đủ của hầu hết các sản phẩm hữu ích mà bạn có thể thấy trong ứng dụng.

    tags: calo 114 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, lợi ích của đậu lăng, hạt trưởng thành, nấu chín, với muối, calo, chất dinh dưỡng, lợi ích của đậu lăng, hạt trưởng thành, nấu chín, với muối

    Bình luận