Mì ống (mì ống, mì Ý), tăng cường, nấu chín không muối

Giá trị dinh dưỡng và thành phần hóa học.

Bảng cho thấy hàm lượng các chất dinh dưỡng (calo, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin và khoáng chất) trên mỗi 100 gram phần ăn được.
Dinh dưỡngSố LượngĐịnh mức **% định mức trong 100 g% định mức tính bằng 100 kcal100% bình thường
Giá trị calo158 kCal1684 kCal9.4%5.9%1066 g
Protein5.8 g76 g7.6%4.8%1310 g
Chất béo0.93 g56 g1.7%1.1%6022 g
Carbohydrates29.06 g219 g13.3%8.4%754 g
Chất xơ bổ sung1.8 g20 g9%5.7%1111 g
Nước62.13 g2273 g2.7%1.7%3658 g
Tro0.27 g~
Vitamin
Lutein + Zeaxanthin7 μg~
Vitamin B1, thiamin0.274 mg1.5 mg18.3%11.6%547 g
Vitamin B2, riboflavin0.136 mg1.8 mg7.6%4.8%1324 g
Vitamin B4, cholin6.4 mg500 mg1.3%0.8%7813 g
Vitamin B5 pantothenic0.112 mg5 mg2.2%1.4%4464 g
Vitamin B6, pyridoxine0.049 mg2 mg2.5%1.6%4082 g
Vitamin B9, folate119 μg400 μg29.8%18.9%336 g
Vitamin E, alpha tocopherol, TE0.06 mg15 mg0.4%0.3%25000 g
beta tocopherol0.03 mg~
Phạm vi Tocopherol0.5 mg~
Vitamin PP, KHÔNG1.689 mg20 mg8.4%5.3%1184 g
Betaine68 mg~
macronutrients
Kali, K44 mg2500 mg1.8%1.1%5682 g
Canxi, Ca7 mg1000 mg0.7%0.4%14286 g
Magie, Mg18 mg400 mg4.5%2.8%2222 g
Natri, Na1 mg1300 mg0.1%0.1%130000 g
Lưu huỳnh, S58 mg1000 mg5.8%3.7%1724 g
Phốt pho, P58 mg800 mg7.3%4.6%1379 g
Yếu tố dấu vết
Sắt, Fe1.28 mg18 mg7.1%4.5%1406 g
Mangan, Mn0.322 mg2 mg16.1%10.2%621 g
Đồng, Cu100 μg1000 μg10%6.3%1000 g
Selen, Se26.4 μg55 μg48%30.4%208 g
Flo, F7 μg4000 μg0.2%0.1%57143 g
Kẽm, Zn0.51 mg12 mg4.3%2.7%2353 g
Carbohydrate tiêu hóa
Tinh bột và dextrin26.01 g~
Mono- và disaccharides (đường)0.56 gtối đa 100 г
Glucose (dextrose)0.04 g~
Maltose0.4 g~
sucrose0.09 g~
fructose0.03 g~
Axit amin thiết yếu
arginin *0.208 g~
valine0.258 g~
Histidin *0.131 g~
Isoleucine0.224 g~
leucine0.434 g~
lysine0.131 g~
methionine0.064 g~
threonine0.203 g~
tryptophan0.081 g~
phenylalanin0.293 g~
Axit amin có thể thay thế
alanin0.192 g~
Axit aspartic0.274 g~
glyxin0.194 g~
Axit glutamic2.018 g~
Proline0.689 g~
huyết thanh0.271 g~
tyrosine0.107 g~
cysteine0.112 g~
Axit chứa các chất béo bão hòa
Axit chứa các chất béo bão hòa0.176 gtối đa 18.7 г
12:0 Lauric0.006 g~
14:0 Thần bí0.006 g~
16: 0 Palmit0.149 g~
18:0 Sterin0.014 g~
Axit béo không bão hòa đơn0.131 gtối thiểu 16.8 г0.8%0.5%
18:1 Olein (omega-9)0.131 g~
18: 1 cis0.131 g~
Axit béo không bão hòa đa0.326 gtừ 11.2 để 20.62.9%1.8%
18: 2 Linoleic0.295 g~
18:3 Linolenic0.024 g~
18:3 Omega-3, alpha linolenic0.024 g~
Axit béo omega-30.024 gtừ 0.9 để 3.72.7%1.7%
Axit béo omega-60.295 gtừ 4.7 để 16.86.3%4%
 

Giá trị năng lượng là 158 kcal.

  • cốc = 140 g (221.2 kCal)
Mì ống (mì ống, mì Ý), tăng cường, nấu chín không muối giàu vitamin và khoáng chất như: vitamin B1 - 18,3%, vitamin B9 - 29,8%, mangan - 16,1%, selen - 48%
  • Vitamin B1 là một phần của các enzym quan trọng nhất của quá trình chuyển hóa carbohydrate và năng lượng, cung cấp năng lượng và chất dẻo cho cơ thể, cũng như chuyển hóa các axit amin chuỗi nhánh. Thiếu vitamin này dẫn đến các rối loạn nghiêm trọng của hệ thần kinh, tiêu hóa và tim mạch.
  • Vitamin B6 như một coenzyme, chúng tham gia vào quá trình chuyển hóa axit nucleic và axit amin. Thiếu folate dẫn đến suy giảm tổng hợp axit nucleic và protein, dẫn đến ức chế sự phát triển và phân chia tế bào, đặc biệt là ở các mô tăng sinh nhanh chóng: tủy xương, biểu mô ruột, v.v. Tiêu thụ không đủ folate trong thai kỳ là một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng sinh non, suy dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển của trẻ. Mối liên hệ chặt chẽ đã được chứng minh giữa mức folate và homocysteine ​​và nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • Mangan tham gia cấu tạo xương và mô liên kết, là thành phần của các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin, cacbohydrat, catecholamin; cần thiết cho sự tổng hợp cholesterol và nucleotide. Tiêu thụ không đủ sẽ đi kèm với sự chậm lại tăng trưởng, rối loạn hệ thống sinh sản, tăng tính dễ gãy của mô xương, rối loạn chuyển hóa carbohydrate và lipid.
  • Selenium - một yếu tố thiết yếu của hệ thống phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể con người, có tác dụng điều hòa miễn dịch, tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động của các hormone tuyến giáp. Sự thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh Kashin-Beck (viêm xương khớp với nhiều biến dạng khớp, cột sống và tứ chi), bệnh Keshan (bệnh cơ tim đặc hữu), chứng giảm thanh quản di truyền.
tags: hàm lượng calo 158 kcal, thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng, vitamin, khoáng chất, có ích gì Pasta (mì ống, mì Ý), tăng cường, nấu chín không muối, calo, chất dinh dưỡng, đặc tính hữu ích Pasta (mì ống, mì chính), tăng cường, nấu chín mà không Muối

Bình luận